Kinh Nghiệm Nuôi Pleco Fish Cho Người Mới Bắt Đầu

--- Bài mới hơn ---

  • L144A Longfin Blue Eye Lemon Bristlenose Pleco (7Cm) (Cặp Đực/mái Sinh Sản)
  • Một Con Cá Quất Giá Bằng 5 Tạ Thóc
  • Một Con Cá Bằng 5 Tạ Thóc
  • 【4/2021】Cá Chạch Quế Giá Bao Nhiêu Tiền 1Kg
  • Bán Cá Chạch Quế Tươi Sống, Chất Lượng Giá Cả Hợp Lý
  • Pleco được nhiều người nuôi giữ hiện nay hầu hết xuất phát từ Nam Mỹ. Nhiều nhất là brazil. Pleco có tuổi thọ rất cao, trung bình 10, 15 năm. Ngoài tự nhiên chúng còn sống lâu hơn. Nuôi pleco chúng ta sẽ có người bạn có thể gắn bó nhiều năm. Ở Việt Nam thì khá ít người chơi pleco nhưng chúng rất phổ biến và được ưa chuộng trên thế giới, có rất nhiều cộng đồng chơi pleco.

    Vì pleco có rất nhiều loại, nhiều biến thể ngay cả có khi cùng tên gọi cũng có vài loại khác nhau. Ví dụ như cùng là dòng royal có L27, L27a, L27b, L27c, L27d, L191, L330… Hay L18, L81, L177, L85, đều có tên là gold nugget pleco. Hại não.

    Bạn sẽ thắc mắc sao ta phải gọi chúng bằng mã L. Lý do là để không nhầm lẫn các loại pleco khác nhau mâý ông người Đức đầu có sạn chế ra hệ thống đánh số bắt đầu bằng chữ L để phân biệt chúng. (Có một kiểu đánh số cũng phổ biến bắt đầu bằng LDA). Cộng đồng chơi pleco cũng sử dụng số L để không lẫn lộn khi trao đổi, mua bán, nói chuyện. Chơi pleco, bạn cần làm quen với số L gọi chúng..

    Pleco sẽ phát triển đến size lớn, nhiều con jumbo kích thước đến 60 cm. Trừ khi bạn dự định chỉ nuôi chuyên pleco mini, còn thì nên chuẩn bị hồ nuôi càng bự càng tốt. Hạn chế các vật dụng thiết bị bằng nhựa trong hồ vì pleco sẽ mút trầy. Không nên nuôi bằng hồ acrylic. Hạn chế trong hồ các loại đá lũa có cạnh sắc sẽ dễ gây rách vây, thương tích cho pleco khi chúng rượt nhau.

    Nuôi pleco phải có lũa trong hồ cho chúng mút. Nhiều loại pleco coi đó như là một phần thức ăn cần thiết cho nó. Pleco ở ngoài tự nhiên sống trong môi trường rất giàu ôxy nên ta cần thêm sủi khí hoặc thổi luồng đánh khí vô hồ. Pleco rất nhạy với clo, nhất là cá bắt hoang dã, trước khi thay nước bạn hãy đảm bảo đã để nước qua đêm hoặc sử dụng prime để khử clo. Nó cũng rất nhạy cảm với nhiều loại thuốc bạn thường dùng để chữa bệnh cho cá khác. Khi sử dụng muối để chữa nấm thì xài muối hột không iot. Không sử dụng muối khi cá bị tuột nhớt.

    Lọc : pleco là loài thải phân rất nhiều nên bạn cần chuẩn bị hệ thống lọc mạnh. Nếu bạn có dự định nuôi nhiều pleco trong hồ lớn thì nên sử dụng tràn dưới. Đa số pleco thích luồng thổi mạnh, những con size lớn có thể nằm im ngay trước đầu out cả tiếng. Với lọc yếu như lọc thùng thì nó có thể nằm chặn bít luôn đầu nước ra.

    Ánh sáng : lý thuyết thì pleco thích ánh sáng lờ mờ. Tuy nhiên thực tế mình nuôi để ánh sáng mạnh ngắm cá cho đã thì tụi nó cũng quen và vẫn rất dạn. Trừ khi bạn muốn chơi hồ theo phong cách nào đó cần ánh sáng màu còn không thì thường đèn trắng lạnh sẽ giúp bạn nhìn rõ màu và vân cá.

    Cây trồng : pleco đa số phá cây. Nếu bạn muốn nuôi thuỷ sinh thì chỉ nên chọn lọc những loại nhỏ và hiền như L46, L333, L134…

    Layout: Càng đơn giản càng tốt, dễ hút phân, tránh quá chật chội pleco khó xoay trở sẽ bị stress. Pleco là loài có tính lãnh thổ, mỗi con cần có 1 nơi là “nhà riêng” nó sẽ trở về đó khi ăn xong, sau khi chơi lòng vòng. Vì vậy bạn nên tạo layout sao cho chúng có nhiều nơi ẩn nấp, và cũng cần chỗ trống để tụi nó rượt nhau, pleco cần cả không gian rộng. Có thể tạo hang hốc tự nhiên bằng đá, lũa. Hoặc dùng ống gốm, miếng đá, gạch, ống nước đều được. Nền thì nền trơn, cát, sỏi, đá đều ok với pleco. Cát nên chọn loại nặng và hạt to một chút.

    Bữa ăn quan trọng nhất của pleco là bữa đêm. Bạn nên sử dụng timer để hẹn giờ tắt đèn mỗi ngày, tạo thói quen sinh học cho chúng như ở ngoài thiên nhiên, pleco nhớ giờ tắt đèn sẽ ùa ra kiếm ăn. Sau khi đã nuôi quen hồ quen nước chúng sẽ ăn cả ngày nhưng với những con mới hoà nhập hay quá nhát sẽ thường chỉ ăn đêm. Hãy bỏ đồ ăn vô hồ cho chúng khi tắt đèn. Bạn thích ngắm tụi nó ăn đêm thì có thể rọi đèn pin rình coi 🙂

    Pleco dễ nuôi chung với nhiều loại cá khác, tuy nhiên đa số người chơi pleco chỉ nuôi chuyên pleco. Dĩa, chuột, thần tiên, phượng hoàng, rồng, hổ, trê… từ dữ tới hiền đều có thể nuôi chung. Bạn nên lưu ý không nuôi quá nhiều cá dữ tầng đáy cạnh tranh thức ăn với pleco. Một ít cá tầng giữa và tầng mặt sẽ giúp dọn thức ăn trôi nổi và giúp pleco có cảm giác an toàn khi có cá bơi trên đầu. Pleco thường không quan tâm tới cá bơi tầng trên. Hiếm lắm thì có trường hợp cá tầng trên nào bơi quá nhanh loạn xạ ngay chỗ nó nằm làm nó nhức đầu điên lên mới hất lung tung rượt.

    Không nuôi chung với sam, pleco sẽ mút nhớt sam. Không nuôi chung với rùa, rùa lớn sẽ táp vây pleco, rùa nhỏ sẽ bị pleco mút mai.

    Pleco rất dạn, khi có mồi tụi nó sẽ ùa ra ăn rồi lại ai về nhà nấy. Lâu lâu cũng có con chạy ra bơi lòng vòng tập thể dục rồi lại về nhà. Người lại gần tụi nó vẫn ăn và đứng đó không chạy đi. Nếu hồ bạn pleco nhát núp thì đó là nó vẫn chưa quen hồ, hoặc do có gì đó làm nó stress không hoà nhập cộng đồng được.

    Pleco con nào càng giống nhau thì càng khoái đập nhau. Tuy nhiên thường tụi nó không đánh nhau sống chết như các loài cá dữ khác. Cá lớn thường dí cá nhỏ ra khỏi nơi nó nằm hoặc nó ăn thôi không rượt đến cùng. Đánh nhau thì một con yếu thế hơn bỏ đi là cuộc chiến kết thúc ngay. Hoặc 2 bên quần nhau một hồi mệt quá nằm thở mỗi con một nơi không đập nhau nữa. Chiêu thường sử dụng là húc đầu, hất bằng 2 vây bơi bên, mút rồi cắn. Dòng có gai cactus như L600, L114 hay húc luồn lách dùng gai làm rách vây cá khác, Royal hay rùng mình hù đứa bên cạnh rồi hất mạnh bằng vây bên. Sunshine L14 thích cắn đầu cắn vây.

    Vây pleco chỗ mềm rách thường xuyên và nó rất mau lành. Nhưng phần sụn cứng ở đầu vây thì vẫn mọc lại nhưng sẽ không đẹp và thẳng như cũ. Những con có vạch đỏ mất đi phần sụn đó có khi mọc ra không còn đỏ nữa. Khi cầm bắt, di chuyển pleco bạn chú ý không cầm vây nó quẫy mạnh quá gãy vây của nó.

    Bệnh hay gặp nhất của pleco là bệnh bỏ ăn. Vô hồ mới mà không hoà nhập được môi trường, stress không kiếm ăn cứ nằm đó lâu ngày bám kiếng nó sẽ bị teo ruột chết. Tôi đã từng gặp trường hợp nuôi 1 tháng không ăn gì rồi lăn ra chết. Ta cần chuẩn bị hồ có môi trường nước tốt, đủ chỗ ẩn nấp, cá hết stress dạn dĩ mau hoà nhập. Còn trường hợp bạn mua trúng con còi sẵn thì khó cứu. Khi pleco bám kiếng hay nằm nghiêng bạn nên chú ý quan sát bụng nó có bị lép không. Nếu môi trường nước xấu thì pleco cũng dễ bị nấm, lở chỗ vết thương đánh nhau. Ăn đồ ăn không tốt hoặc nhiều đạm quá sẽ có thể gây sình bụng, tuy nhiên pleco khá khoẻ, thường thì nó nhịn ăn vài ngày sẽ tự khỏi.

    --- Bài cũ hơn ---

  • Nhận Thanh Toán Quốc Tế
  • Hướng Dẫn Cách Chăm Sóc Cá Phi Phụng Thật Chất Lượng
  • Cá Phi Phụng Giá Bao Nhiêu? Đặc Điểm Và Kỹ Thuật Chăm Sóc
  • Ao Nuôi Cá Rô Đầu Nhím Của Anh Tuấn
  • Áp Dụng Đúng Kỹ Thuật Nuôi Cá Rô Đầu Nhím Thu Hiệu Quả Kinh Tế Cao

Cá Pleco, Cách Nuôi Và Chăm Sóc Dòng Cá Cảnh Độc Đáo Này

--- Bài mới hơn ---

  • Top 7 Loài Cá Cảnh Đẹp Tuyệt Vời Nhất Trên Thế Giới
  • Cách Làm Bể Cá Cảnh Đẹp Không Phải Ai Cũng Biết
  • Cách Xây Bể Cá Xi Măng Ngoài Trời
  • Cá Rồng Ngân Long Và Cách Nuôi
  • Mua Bán Bể Cá Cảnh Tại Hồ Chí Minh Quận 9 Trong Chuyên Mục Cá Cảnh, Thủy Sinh, Thú Nuôi
  • Cá Pleco, một trong những dòng cá cảnh được rất nhiều người chơi thủy sinh sắn đón. Đây là một trong số những dòng cá cảnh đẹp và có giá trị khá cao.

    Thông tin về cá Pleco

    Cá Pleco (cá lau kính) là một loài cá trong họ cá da xùLoricariidae thuộc bộ cá da trơn. Tại Việt Nam chúng còn gọi là cá tỳ bà, nhiều người còn gọi vui nó là cá “mặt quỷ”. Cá lau kính có tên tiếng Anh là suckermouth catfish, hay còn được gọi là janitor fish, giới buôn bán cá cảnh gọi chúng là “pleco”. Wikipedia

    Môi trường hồ nuôi

    Đây là loài cá nhiệt đới Nam Mỹ nên dải pH phù hợp nhất là 6,5- 7,5 và nhiệt độ mát từ 25- 28 độ C. Cá Pleco có thể phát triển khá lớn, có những con đạt đến kích thước 60cm. Hồ nuôi cá pleco nên hạn chế tối đa những thiết bị bằng nhựa vì trong hồ nuôi loại cá này sẽ mút trầy. Cũng nên hạn chế những đá lũa sắc cạnh vì chúng rất dễ làm cá bị thương.

    Cá pleco thải ra rất nhiều phân nên bạn cần trang bị một hệ thống lọc mạnh trong hồ. Nếu bạn có ý định nuôi nhiều thì hãy sử dụng tràn dưới.

    Chế độ ăn của cá pleco

    Cá pleco có những loại thích ăn tạp, ăn mặn hay ăn chăn. Trong quá trình nuôi chúng bạn nên chú ý cho pleco ăn nhiều thực vật. Loài cá này rất háu ăn chính vì vậy mà chúng có thể ăn mọi thứ với xuống đáy hồ. Một số thức ăn như cà rốt, bí đỏ và dưa leo cũng thích hợp làm thức ăn cho cá pleco.

    Bạn nên hạn chế tối đa những loại thức ăn đạm không tốt cho hệ tiêu hóa của chúng như tim bò. Nếu ăn thì cho ít và thi thoảng mới nên cho ăn.

    Những loại cá nuôi chung

    Bạn có thể nuôi chung nhiều loại cá pleco khác nhau trong bể, chỉ trừ một vài loại đặc biệt. Cá size to hay nhỏ cũng có thể nuôi chung được. Đôi khi chúng có thể tranh giành thức ăn và lãnh thổ với nhau nhưng những con còn nhỏ vẫn có khả năng kiếm thức ăn tốt.

    Bể cá pleco cũng có thể nuôi chung cùng nhiều loài cá khác nhưng đa số những người chơi chỉ nuôi chuyên chúng tôi nhiên không nên nuôi nhiều loại cá giữ cùng vì chúng sẽ tranh giành thức ăn của pleco. Một vài con ở tầng giữa và tầng mặt sẽ giúp dọn thức ăn trôi nổi rất hiệu quả và mang đến cảm giác an toàn khi pleco bơi trên đầu. Tuy nhiên không nên nuôi chúng cùng rùa vì rùa lớn sẽ táp vây của cá pleco còn những con rùa nhỏ sẽ bị loài cá này mút mai.

    Cá Pleco có thói quen sống trong những hốc, hang, đây là nơi khiến chúng cảm thấy an toàn. Nhưng con cá khỏe mạnh sẽ chiếm đóng những chiếc hang lớn làm nơi chú ngự và làm tổ, khi có con cá khác đến hang, chúng sẽ phản ứng khá gay gắt.

    Nếu bạn thấy con nào bơi tuốt lên cao bám kiếng suốt ngày là nó không tìm ra nhà sợ bị mấy con khác đánh nên trốn lên đó. Vì pleco thường chỉ ở đúng nơi nó chọn nên nuôi lâu bạn sẽ biết con nào nằm ở đâu, điểm danh rất dễ.

    Các bênh thường gặp

    Bệnh hay gặp nhất của pleco là bệnh bỏ ăn. Vô hồ mới mà không hoà nhập được môi trường, stress không kiếm ăn cứ nằm đó lâu ngày bám kiếng nó sẽ bị teo ruột chết. Chúng ta cần chuẩn bị hồ có môi trường nước tốt, đủ chỗ ẩn nấp, cá hết stress dạn dĩ mau hoà nhập. Còn trường hợp bạn mua trúng con còi sẵn thì khó cứu.

    Khi pleco bám kiếng hay nằm nghiêng bạn nên chú ý quan sát bụng nó có bị lép không. Nếu môi trường nước xấu thì pleco cũng dễ bị nấm, lở chỗ vết thương đánh nhau. Ăn đồ ăn không tốt hoặc nhiều đạm quá sẽ có thể gây sình bụng, tuy nhiên pleco khá khoẻ, thường thì nó nhịn ăn vài ngày sẽ tự khỏi.

    --- Bài cũ hơn ---

  • Mách Bạn 13 Loại Cá Cảnh Thủy Sinh Tuyệt Đẹp Mà Cực Dễ Nuôi.
  • Các Loại Cá Cảnh Nhỏ Đẹp Nhất Trên Thế Giới
  • 10 Loài Cá Cảnh Có Màu Sắc Đẹp Rực Rỡ Nhất
  • Top 7 Siêu Cá Cảnh “đắt Hơn Vàng”
  • Những Bể Cá Cảnh Siêu Đẹp!

L144A Longfin Blue Eye Lemon Bristlenose Pleco (7Cm) (Cặp Đực/mái Sinh Sản)

--- Bài mới hơn ---

  • Một Con Cá Quất Giá Bằng 5 Tạ Thóc
  • Một Con Cá Bằng 5 Tạ Thóc
  • 【4/2021】Cá Chạch Quế Giá Bao Nhiêu Tiền 1Kg
  • Bán Cá Chạch Quế Tươi Sống, Chất Lượng Giá Cả Hợp Lý
  • Cá Quế Khó Nuôi Nhưng Giá Trị Cao
  • (Đang cập nhật…)

    L144a Longfin Blue Eye Lemon Bristlenose Pleco (7cm)

    1. Giới thiệu chung về cá L144a Longfin Blue Eye Lemon Bristlenose Pleco

    L144a Longfin Blue Eye Lemon Bristlenose Pleco là một trong những loài cá da trơn Nam Mỹ, chúng có màu vàng chanh nổi bật, mắt màu xanh, vây dài có giá trị rất cao về tính thẩm mỹ.

    Tên khoa học: Ancistrus sp. “Longfin Blue Eye Lemon”

    Tên gọi khác: Blue Eye Lemon Bushy Nose Pleco, L144a Longfin Pleco

    Họ: Loricariidae

    Xuất xứ: Brazil

    Kích thước trung bình cá trưởng thành: 10 – 15cm

    Phân loại: cá da trơn.

    2. Cách chăm sóc cá L144a Longfin Blue Eye Lemon Bristlenose Pleco

    Cách chăm sóc L144a Longfin Blue Eye Lemon Bristlenose Pleco về cơ bản cũng giống như các loại cá khác trong họ Loricariidae.

    Thiết lập bể cá: Cá L144a Longfin Blue Eye Lemon Bristlenose Pleco thích hợp thả trong một bể biotop nhiều lũa đá, giống như những bé pleco khác. Tránh sử dụng các loại gỗ lũa có chứa nhiều tinh dầu.

    Kích thước bể cá tối thiểu: 120 lít

    Khả năng tương thích: Thả thoải mái với các loại khác miễn là có đủ chỗ cho cá ẩn náu.

    Điều kiện nước: Nhiệt độ 22 – 30°C, loài này sẽ không phát triển mạnh trong nước lạnh; pH 6.5 – 7.5.

    Nuôi dưỡng: Ăn tạp. Không ăn nhiều tảo. Nên cho cá một chế độ ăn đầy đủ dinh dưỡng như tôm ngâm nước muối, thức ăn đông lạnh, trùn chỉ.

    Phân biệt giới tính: Con trống trưởng thành phát triển gai vây ngực dài hơn so với con mái.

    Sinh sản: Cá Longfin Blue Eye Lemon Bristlenose Pleco đã có thể sinh sản trong môi trường nuôi nhốt. Bạn có thể tạo một chỗ ẩn náu với nhiều mặt phẳng, hoặc cũng có thể dùng các loại ống nhựa PVC. Con cái sẽ nằm bảo vệ giữa đống trứng trong hang động, mà con đực sẽ thụ tinh và bảo vệ trứng, chăm sóc con non. Sau đó con cái sẽ rời đi. Trứng sẽ nở từ 3 – 5 ngày, phụ thuộc vào nhiệt độ. Trong tuần đầu, cá con sẽ nhận được dinh dưỡng từ các túi chứa của chúng, sau đó chúng đòi hỏi cung cấp các loại thức ăn hạt chìm. Một điều quan trọng là giữ chất lượng tốt, đừng để thức ăn thừa dưới đáy gây ảnh hưởng tới sức khỏe cá.

    Thủy Sinh Tím

    Website: https://thuysinhtim.vn

    Store 1: Cuối ngõ 26, phố Nghĩa Đô, quận Cầu Giấy, TP Hà Nội

    FanPage: https://www.facebook.com/ThuySinhTim Shopee: https://shopee.vn/thuysinhtim

    Hotline: 0865313256

    Store 2: Số 1A Bàu Cát 1, phường 14, quận Tân Bình, TP Hồ Chí Minh

    Fanpage: https://www.facebook.com/thuysinhtimhcm

    Shopee: https://shopee.vn/thuysinhtimhcm

    Hotline: 0785111988

    Chính sách vận chuyển, giao nhận

    1. PHẠM VI ÁP DỤNG:

    Tất cả các khách hàng mua sản phẩm tại Website hoặc khách hàng đến trực tiếp xem và mua hàng tại công ty có nhu cầu giao hàng trực tiếp tại nhà.

    2. HÌNH THỨC ÁP DỤNG:

    2.1 . Giao hàng tính phí:

    Giao hàng tính phí sẽ được tính phí giao hàng theo bảng phí vận chuyển của hãng vận chuyển thứ 3. Chi phí này sẽ được công ty thông báo và xác nhận với quý khách trước khi quý khách tiến hành thanh toán và công ty tiến hành gửi hàng.

    3. THỜI GIAN GIAO HÀNG:

    – Thời gian giao hàng sẽ từ 1 – 4 ngày tùy vào khoảng cách vận chuyển.

    – Trong một số trường hợp khách quan Công ty có thể giao hàng chậm trễ do những điều kiện bất khả kháng như thời tiết xấu, điều kiện giao thông không thuận lợi, xe hỏng hóc trên đường giao hàng, trục trặc trong quá trình xuất hàng.

    – Trong thời gian chờ đợi nhận hàng, Quý khách có bất cứ thắc mắc gì về thông tin vận chuyển xin vui lòng liên hệ hotline của chúng tôi để nhận trợ giúp.

    4. TRÁCH NHIỆM VỚI HÀNG HÓA VẬN CHUYỂN.

    – Công ty sẽ chịu trách nhiệm với hàng hóa và các rủi ro như mất mát hoặc hư hại của hàng hóa trong suốt quá trình vận chuyển hàng từ kho hàng chúng tôi đến quý khách.

    – Quý khách có trách nhiệm kiểm tra hàng hóa khi nhận hàng. Khi phát hiện hàng hóa bị hư hại, trầy xước, bể vỡ, móp méo, hoặc sai hàng hóa thì ký xác nhận tình trạng hàng hóa với Nhân viên giao nhận và thông báo ngay cho Bộ phận chăm sóc khách hàng theo số hotline 0865313256 của Công ty.

    – Sau khi quý khách đã ký nhận hàng mà không ghi chú hoặc có ý kiến về hàng hóa, Công ty không có trách nhiệm với những yêu cầu đổi trả vì hư hỏng, trầy xước, bể vỡ, móp méo, sai hàng hóa,… từ quý khách sau này.

    5. CÁC ĐIỀU KIỆN KHÁC

    – Chi phí cầu đường, phí vào thôn xã hoặc phí đỗ xe tại chung cư do khách hàng tự thanh toán.

    – Công ty chỉ giao hàng cho đúng người nhận mà Quý khách hàng đã đăng ký khi mua hàng. Trong quá trình giao hàng nếu có sự thay đổi người nhận một cách không rõ ràng, chúng tôi có quyền từ chối giao hàng và yêu cầu quý khách hàng nhận hàng tại địa điểm của bán hàng của công ty.

    – Nếu địa chỉ giao hàng không rõ ràng, nằm trong ngõ ngách, hoặc ở những nơi nguy hiểm, những vùng đồi núi hiểm trở, phương tiện giao thông đi lại khó khăn, chúng tôi có quyền từ chối vận chuyển, giao nhận hàng trực tiếp.

    – Trong các trường hợp bất khả kháng, do thiên tai, lũ lụt, hỏng hóc cầu phà …, chúng tôi không chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại phát sinh do giao hàng không đúng thời gian hoặc không vận chuyển hàng hóa đến địa điểm như đã thỏa thuận với khách hàng.

    – Trường hợp chúng tôi đã vận chuyển hàng đến địa điểm giao nhận như thỏa thuận lúc mua hàng, nhưng vì một lý do nào đó khách hàng yêu cầu trả lại hàng thì lúc đó khách hàng phải chịu chi phí vận chuyển theo quy định của công ty.

    – Trong những ngày đặc biệt hoặc các ngày Lễ hội do chính sách giao thông chung bị hạn chế (cấm đường đối với một số phương tiện…) thời gian giao hàng có thể sẽ thay đổi, Chúng tôi sẽ gọi điện cho khách hàng để thống nhất thời gian giao nhận.

    Hướng dẫn mua hàng trên website

    Bước 1: Truy cập website https://thuysinhtim.vn/ và lựa chọn sản phẩm cần mua để mua hàng

    • Nếu bạn muốn tiếp tục mua hàng: Bấm vào phần tiếp tục mua hàng để lựa chọn thêm sản phẩm vào giỏ hàng
    • Nếu bạn muốn xem giỏ hàng để cập nhật sản phẩm: Bấm vào xem giỏ hàng
    • Nếu bạn muốn đặt hàng và thanh toán cho sản phẩm này vui lòng bấm vào: Đặt hàng và thanh toán

    Bước 3: Lựa chọn thông tin tài khoản thanh toán

    Nếu bạn đã có tài khoản vui lòng nhập thông tin tên đăng nhập là email và mật khẩu vào mục đã có tài khoản trên hệ thống.

    Nếu bạn chưa có tài khoản và muốn đăng ký tài khoản vui lòng điền các thông tin cá nhân để tiếp tục đăng ký tài khoản. Khi có tài khoản bạn sẽ dễ dàng theo dõi được đơn hàng của mình.

    Nếu bạn muốn mua hàng mà không cần tài khoản vui lòng nhấp chuột vào mục đặt hàng không cần tài khoản.

    Bước 4: Điền các thông tin của bạn để nhận đơn hàng, lựa chọn hình thức thanh toán và vận chuyển cho đơn hàng của mình.

    Bước 5: Xem lại thông tin đặt hàng, điền chú thích và gửi đơn hàng

    Sau khi nhận được đơn hàng bạn gửi chúng tôi sẽ liên hệ bằng cách gọi điện lại để xác nhận lại đơn hàng và địa chỉ của bạn.

    Trân trọng cảm ơn.

    Giao hàng tận nơi

    Liên kết với những hãng giao hàng uy tín, nhanh chóng, đảm bảo

    Thanh toán khi nhận hàng

    Bạn thoải mái nhận và kiểm tra hàng trước khi trả tiền.

    Đổi trả nếu sản phẩm bị lỗi

    Dễ dàng đổi sản phẩm khác nếu sản phẩm bị lỗi do nhà sản xuất hoặc đơn vị vận chuyển

    Bảo hành chính hãng

    Sản phẩm chính hãng đến từ các thương hiệu uy tín

    Tư vấn mua hàng online

    Gọi ngay 0865313256 để mua và đặt hàng nhanh chóng

    --- Bài cũ hơn ---

  • Kinh Nghiệm Nuôi Pleco Fish Cho Người Mới Bắt Đầu
  • Nhận Thanh Toán Quốc Tế
  • Hướng Dẫn Cách Chăm Sóc Cá Phi Phụng Thật Chất Lượng
  • Cá Phi Phụng Giá Bao Nhiêu? Đặc Điểm Và Kỹ Thuật Chăm Sóc
  • Ao Nuôi Cá Rô Đầu Nhím Của Anh Tuấn

Giá Giá Cá Tra Tăng Sát Mức Giá Kỷ Lục Năm 2011

--- Bài mới hơn ---

  • Khô Cá Xương Xanh Phơi 2 Nắng Giá Bao Nhiêu Tiền 1 Kg? Mua Ở Đâu Giá Rẻ?
  • 【4/2021】Khô Cá Xương Xanh Phơi 2 Nắng Giòn
  • Cá Tráo Mắt To Tươi Sống
  • Hệ Thống Siêu Thị Big C Và Go! Giảm Giá Bán Thịt Heo 20.000 Đồng/kg
  • Thành Công Trong Ấp Và Ương Cá Tầm Giống Tại Lào Cai
  • Công ty Phân tích và Dự báo thị trường VN (AgroMonitor) ước tính tồn kho cá tra đầu kỳ năm 2022 ở mức 305.000 tấn – giảm tới 50% so với số tồn kho vào năm 2022 – do tình trạng nguồn cung nguyên liệu thiếu hụt.

    Thậm chí thương nhân còn dự kiến, mức giá có thể sẽ còn tăng hơn nữa khi áp lực nguồn cung khan hiếm sẽ còn kéo dài đến khoảng quí 2- 2022, và cả năm 2022 dự kiến nguồn cung có thể sẽ thiếu hụt tới hai phần ba sản lượng so với năm 2022. Trong khi đó, nhu cầu chế biến các đơn hàng đi thị trường Mỹ, đặc biệt là thị trường Trung Quốc vẫn đang gia tăng.

    Theo ước tính của AgroMonitor, sản lượng cá tra trong quí 1-2017 chỉ đạt 211.000 tấn, giảm 1,67% so với quí 1-2016. Còn theo Tổng cục Thủy sản, diện tích nuôi cá tra đến ngày 17-2-2017 là khoảng 1.762 héc ta, bằng 91,3% so với 2022; sản lượng thu hoạch là 103.150 tấn, bằng 99,3% so với cùng kỳ.

    Như vậy, có thể thấy, nguồn cung cá tra tại hầu hết các tỉnh ĐBSCL tính đến thời điểm ngày 22-2-2017 ở mức không cao. Trong khi đó, với tiến độ thả nuôi vụ mới và lượng cá tra giống thả mới như trên thì dự kiến phải đến khoảng quí 2-2017 mới có lượng cá tương đối đủ để đáp ứng cho các doanh nghiệp chế biến.

    Sản lượng cá cung ứng cho các nhà máy chế biến hiện ở mức trung bình (khoảng 4.500 tấn/ngày) dù nhu cầu chế biến có gia tăng. Tại An Giang, hiện các nhà máy chế biến khoảng trên dưới 3.000 tấn/ngày.

    Trong khi đó, trên kênh xuất khẩu đang có những kỳ vọng tích cực từ phía một số thị trường nhập khẩu cá tra lớn như Mỹ và Trung Quốc. Có thông tin cho rằng, hiện một số doanh nghiệp xuất khẩu cá tra đang đàm phán chào giá xuất khẩu tăng đối với các hợp đồng mới xuất khẩu sang thị trường Mỹ, Trung Quốc…

    Theo số liệu sơ bộ của Tổng cục Hải quan, tính đến ngày 14- 2-2017, Mỹ là thị trường nhập khẩu cá tra Việt Nam lớn nhất với lượng đạt 10.100 tấn, kim ngạch đạt 28,85 triệu đô la Mỹ. Trong năm 2022, xuất khẩu cá tra của Việt Nam sang thị trường Mỹ vẫn tăng trưởng mạnh, đạt 134.560 tấn, thu về 384,85 triệu đô la Mỹ, tăng 23,79% về lượng và 21,4% về kim ngạch so với năm 2022.

    Về thị trường Trung Quốc, xuất khẩu thủy, hải sản đã khởi sắc hơn sau rằm tháng Giêng năm Đinh Dậu, do nhu cầu của khách hàng Trung Quốc tăng đáng kể và các lực lượng xuất khẩu của Việt Nam hiện đáp ứng tốt. Ngoài những mặt hàng thủy, hải sản xuất khẩu truyền thống, từ năm 2022, thị trường Trung Quốc, theo dự báo, sẽ thu hút rất mạnh các sản phẩm cá da trơn của Việt Nam, bao gồm cá tra, cá ba sa. Tới đây, Trung Quốc sẽ là thị trường nhập khẩu cá da trơn lớn nhất của Việt Nam dưới dạng sản phẩm phi lê và cắt khúc cấp đông, đông lạnh tươi.

    Trong năm 2022, thị trường Trung Quốc lần đầu tiên vượt thị trường Mỹ để trở thành thị trường nhập khẩu cá tra lớn nhất của Việt Nam với lượng đạt 153.130 tấn, trị giá 263,94 triệu đô la Mỹ, tăng mạnh 134,02% về lượng và 109,19% về trị giá so với năm 2022. Đặc biệt trong tháng 12-2016, xuất khẩu cá tra sang Trung Quốc đã xác lập mức kỷ lục xuất khẩu mới – đạt 18.780 tấn.

    Còn theo số liệu sơ bộ của Tổng cục Hải quan, tính đến ngày 14-2-2017, ước tính trong quí 1-2017 sản lượng cá tra xuất sang thị trường Trung Quốc (cả chính ngạch và biên mậu) đạt 30.000 tấn.

    Tuy nhiên, tổng xuất khẩu cá tra của Việt Nam đi các thị trường trong quí 1-2017 ước tính vẫn suy giảm 7,37% so với quí 1-2016, một phần do sụt giảm đơn hàng xuất khẩu sang thị trường EU trong năm 2022 và tiếp tục tại hai tháng đầu năm 2022(2). Cùng với đó, việc một số siêu thị, như Carrefour, tại một số nước khu vực châu Âu từ chối bán cá tra trong hệ thống của họ cũng đã phần nào gây tác động suy giảm xuất khẩu cá tra của Việt Nam sang khu vực này. Một nguyên nhân quan trọng khác của việc tổng xuất khẩu suy giảm là do nguồn cung cá nguyên liệu ở mức thấp nên đã kéo các đơn hàng giao quí 1-2017 suy giảm.

    Như vậy, dựa vào con số về tình hình cung cầu cá tra, AgroMonitor ước tính lượng tồn kho cá tra tính đến cuối tháng 3-2017 sẽ còn khoảng 224.000 tấn. Sang đến quí 2-2017, khi nguồn cung cá nguyên liệu có những chuyển biến tốt hơn thì có thể giảm bớt áp lực lên thị trường.

    Theo TBKTSG

    --- Bài cũ hơn ---

  • Mồi Câu Cá Lóc, Cá Giả Sắt Câu Mồi Giả
  • Phát Triển Kinh Tế Từ Nuôi Cá Lồng Bè
  • Cá Viên Tân Việt Sin
  • Cá Viên Cp 200Gsiêu Thị Thực Phẩm Online
  • Cung Cấp Cá Viên Đk Food, Minh Đạt, Việt Sin, Tân Việt Sin

Bảng Giá Cá Lóc Đồng, Giá Cá Lóc Nuôi

--- Bài mới hơn ---

  • 【7/2021】Cá Lóc Đồng Mua Ở Đâu – Giá Bao Nhiêu Tiền 1 Kg Ở Tphcm Hôm Nay【Xem 939,807】
  • 【7/2021】Mua Bán Cá Lóc – Giá Cá Lóc Hiện Nay Tại Tp. Hcm Và Toàn Quốc【Xem 126,225】
  • 【7/2021】Mua Cá Lăng Tươi Sống Ở Đâu – Bao Nhiêu Tiền 1Kg Ở Tại Tphcm【Xem 1,363,824】
  • 【7/2021】Cá Lăng – Cá Lăng Đuôi Đỏ Bao Nhiêu Tiền 1Kg【Xem 658,845】
  • Đại Lý Cá Lăng
  • Báo giá cá lóc các loại mới nhất ngày hôm nay

    Giá cá lóc (0.5kg/con) – Bảng giá cá lóc đồng, giá cá lóc nuôi, tin thị trường sáng nay. Cập nhật giá các loại cá lóc từ 42500 – 45000..

    Cá lóc bao nhiêu 1kg

    Cá lóc có giá 45.000 vnđ 1 kg đối với loại 2 con 1kg. Loại 3 con 1 kg có giá 42700 vnđ. Đối với loại cá lóc 1 con 1kg có giá 42.000 vnđ 1kg.

    Bảng giá cá lóc đồng vừa cập nhật

    Tên mặt hàng

    Thị trường

    Giá

    Cá lóc (đồng)

    An Giang

    42500

    Cá lóc (đồng)

    Bà Rịa – Vũng Tàu

    42500

    Cá lóc (đồng)

    Bắc Giang

    42500

    Cá lóc (đồng)

    Bắc Kạn

    42500

    Cá lóc (đồng)

    Bạc Liêu

    42500

    Cá lóc (đồng)

    Bắc Ninh

    42500

    Cá lóc (đồng)

    Bến Tre

    42500

    Cá lóc (đồng)

    Bình Định

    42500

    Cá lóc (đồng)

    Bình Dương

    42500

    Cá lóc (đồng)

    Bình Phước

    42500

    Cá lóc (đồng)

    Bình Thuận

    42500

    Cá lóc (đồng)

    Cà Mau

    42500

    Cá lóc (đồng)

    Cao Bằng

    42500

    Cá lóc (đồng)

    Đắk Lắk

    42500

    Cá lóc (đồng)

    Đắk Nông

    42500

    Cá lóc (đồng)

    Điện Biên

    42500

    Cá lóc (đồng)

    Đồng Nai

    42500

    Cá lóc (đồng)

    Đồng Tháp

    42500

    Cá lóc (đồng)

    Gia Lai

    42500

    Cá lóc (đồng)

    Hà Giang

    42500

    Cá lóc (đồng)

    Hà Nam

    42500

    Cá lóc (đồng)

    Hà Tĩnh

    42500

    Cá lóc (đồng)

    Hải Dương

    42500

    Cá lóc (đồng)

    Hậu Giang

    42500

    Cá lóc (đồng)

    Hòa Bình

    42500

    Cá lóc (đồng)

    Hưng Yên

    42500

    Cá lóc (đồng)

    Khánh Hòa

    42500

    Cá lóc (đồng)

    Kiên Giang

    42500

    Cá lóc (đồng)

    Kon Tum

    42500

    Cá lóc (đồng)

    Lai Châu

    42500

    Cá lóc (đồng)

    Lâm Đồng

    42500

    Cá lóc (đồng)

    Lạng Sơn

    42500

    Cá lóc (đồng)

    Lào Cai

    42500

    Cá lóc (đồng)

    Long An

    42500

    Cá lóc (đồng)

    Nam Định

    42500

    Cá lóc (đồng)

    Nghệ An

    42500

    Cá lóc (đồng)

    Ninh Bình

    42500

    Cá lóc (đồng)

    Ninh Thuận

    42500

    Cá lóc (đồng)

    Phú Thọ

    42500

    Cá lóc (đồng)

    Quảng Bình

    42500

    Cá lóc (đồng)

    Quảng Nam

    42500

    Cá lóc (đồng)

    Quảng Ngãi

    42500

    Cá lóc (đồng)

    Quảng Ninh

    42500

    Cá lóc (đồng)

    Quảng Trị

    42500

    Cá lóc (đồng)

    Sóc Trăng

    42500

    Cá lóc (đồng)

    Sơn La

    42500

    Cá lóc (đồng)

    Tây Ninh

    42500

    Cá lóc (đồng)

    Thái Bình

    42500

    Cá lóc (đồng)

    Thái Nguyên

    42500

    Cá lóc (đồng)

    Thanh Hóa

    42500

    Cá lóc (đồng)

    Thừa Thiên Huế

    42500

    Cá lóc (đồng)

    Tiền Giang

    42500

    Cá lóc (đồng)

    Trà Vinh

    42500

    Cá lóc (đồng)

    Tuyên Quang

    42500

    Cá lóc (đồng)

    Vĩnh Long

    42500

    Cá lóc (đồng)

    Vĩnh Phúc

    42500

    Cá lóc (đồng)

    Yên Bái

    42500

    Cá lóc (đồng)

    Phú Yên

    42500

    Cá lóc (đồng)

    Cần Thơ

    42500

    Cá lóc (đồng)

    Đà Nẵng

    42500

    Cá lóc (đồng)

    Hải Phòng

    42500

    Cá lóc (đồng)

    Hà Nội

    42500

    Cá lóc (đồng)

    TP HCM

    42500

    Bảng giá Cá lóc loại (0.5kg/con)

    Tên mặt hàng

    Thị trường

    Giá

    Cá lóc (0.5kg/con)

    An Giang

    45000

    Cá lóc (0.5kg/con)

    Bà Rịa – Vũng Tàu

    45000

    Cá lóc (0.5kg/con)

    Bắc Giang

    45000

    Cá lóc (0.5kg/con)

    Bắc Kạn

    45000

    Cá lóc (0.5kg/con)

    Bạc Liêu

    45000

    Cá lóc (0.5kg/con)

    Bắc Ninh

    45000

    Cá lóc (0.5kg/con)

    Bến Tre

    45000

    Cá lóc (0.5kg/con)

    Bình Định

    45000

    Cá lóc (0.5kg/con)

    Bình Dương

    45000

    Cá lóc (0.5kg/con)

    Bình Phước

    45000

    Cá lóc (0.5kg/con)

    Bình Thuận

    45000

    Cá lóc (0.5kg/con)

    Cà Mau

    45000

    Cá lóc (0.5kg/con)

    Cao Bằng

    45000

    Cá lóc (0.5kg/con)

    Đắk Lắk

    45000

    Cá lóc (0.5kg/con)

    Đắk Nông

    45000

    Cá lóc (0.5kg/con)

    Điện Biên

    45000

    Cá lóc (0.5kg/con)

    Đồng Nai

    45000

    Cá lóc (0.5kg/con)

    Đồng Tháp

    45000

    Cá lóc (0.5kg/con)

    Gia Lai

    45000

    Cá lóc (0.5kg/con)

    Hà Giang

    45000

    Cá lóc (0.5kg/con)

    Hà Nam

    45000

    Cá lóc (0.5kg/con)

    Hà Tĩnh

    45000

    Cá lóc (0.5kg/con)

    Hải Dương

    45000

    Cá lóc (0.5kg/con)

    Hậu Giang

    45000

    Cá lóc (0.5kg/con)

    Hòa Bình

    45000

    Cá lóc (0.5kg/con)

    Hưng Yên

    45000

    Cá lóc (0.5kg/con)

    Khánh Hòa

    45000

    Cá lóc (0.5kg/con)

    Kiên Giang

    45000

    Cá lóc (0.5kg/con)

    Kon Tum

    45000

    Cá lóc (0.5kg/con)

    Lai Châu

    45000

    Cá lóc (0.5kg/con)

    Lâm Đồng

    45000

    Cá lóc (0.5kg/con)

    Lạng Sơn

    45000

    Cá lóc (0.5kg/con)

    Lào Cai

    45000

    Cá lóc (0.5kg/con)

    Long An

    45000

    Cá lóc (0.5kg/con)

    Nam Định

    45000

    Cá lóc (0.5kg/con)

    Nghệ An

    45000

    Cá lóc (0.5kg/con)

    Ninh Bình

    45000

    Cá lóc (0.5kg/con)

    Ninh Thuận

    45000

    Cá lóc (0.5kg/con)

    Phú Thọ

    45000

    Cá lóc (0.5kg/con)

    Quảng Bình

    45000

    Cá lóc (0.5kg/con)

    Quảng Nam

    45000

    Cá lóc (0.5kg/con)

    Quảng Ngãi

    45000

    Cá lóc (0.5kg/con)

    Quảng Ninh

    45000

    Cá lóc (0.5kg/con)

    Quảng Trị

    45000

    Cá lóc (0.5kg/con)

    Sóc Trăng

    45000

    Cá lóc (0.5kg/con)

    Sơn La

    45000

    Cá lóc (0.5kg/con)

    Tây Ninh

    45000

    Cá lóc (0.5kg/con)

    Thái Bình

    45000

    Cá lóc (0.5kg/con)

    Thái Nguyên

    45000

    Cá lóc (0.5kg/con)

    Thanh Hóa

    45000

    Cá lóc (0.5kg/con)

    Thừa Thiên Huế

    45000

    Cá lóc (0.5kg/con)

    Tiền Giang

    45000

    Cá lóc (0.5kg/con)

    Trà Vinh

    45000

    Cá lóc (0.5kg/con)

    Tuyên Quang

    45000

    Cá lóc (0.5kg/con)

    Vĩnh Long

    45000

    Cá lóc (0.5kg/con)

    Vĩnh Phúc

    45000

    Cá lóc (0.5kg/con)

    Yên Bái

    45000

    Cá lóc (0.5kg/con)

    Phú Yên

    45000

    Cá lóc (0.5kg/con)

    Cần Thơ

    45000

    Cá lóc (0.5kg/con)

    Đà Nẵng

    45000

    Cá lóc (0.5kg/con)

    Hải Phòng

    45000

    Cá lóc (0.5kg/con)

    Hà Nội

    45000

    Cá lóc (0.5kg/con)

    TP HCM

    45000

    Bảng giá Cá lóc nuôi

    Tên mặt hàng

    Thị trường

    Giá

    Cá lóc (nuôi)

    An Giang

    28500

    Cá lóc (nuôi)

    Bà Rịa – Vũng Tàu

    28500

    Cá lóc (nuôi)

    Bắc Giang

    28500

    Cá lóc (nuôi)

    Bắc Kạn

    28500

    Cá lóc (nuôi)

    Bạc Liêu

    28500

    Cá lóc (nuôi)

    Bắc Ninh

    28500

    Cá lóc (nuôi)

    Bến Tre

    28500

    Cá lóc (nuôi)

    Bình Định

    28500

    Cá lóc (nuôi)

    Bình Dương

    28500

    Cá lóc (nuôi)

    Bình Phước

    28500

    Cá lóc (nuôi)

    Bình Thuận

    28500

    Cá lóc (nuôi)

    Cà Mau

    28500

    Cá lóc (nuôi)

    Cao Bằng

    28500

    Cá lóc (nuôi)

    Đắk Lắk

    28500

    Cá lóc (nuôi)

    Đắk Nông

    28500

    Cá lóc (nuôi)

    Điện Biên

    28500

    Cá lóc (nuôi)

    Đồng Nai

    28500

    Cá lóc (nuôi)

    Đồng Tháp

    28500

    Cá lóc (nuôi)

    Gia Lai

    28500

    Cá lóc (nuôi)

    Hà Giang

    28500

    Cá lóc (nuôi)

    Hà Nam

    28500

    Cá lóc (nuôi)

    Hà Tĩnh

    28500

    Cá lóc (nuôi)

    Hải Dương

    28500

    Cá lóc (nuôi)

    Hậu Giang

    28500

    Cá lóc (nuôi)

    Hòa Bình

    28500

    Cá lóc (nuôi)

    Hưng Yên

    28500

    Cá lóc (nuôi)

    Khánh Hòa

    28500

    Cá lóc (nuôi)

    Kiên Giang

    28500

    Cá lóc (nuôi)

    Kon Tum

    28500

    Cá lóc (nuôi)

    Lai Châu

    28500

    Cá lóc (nuôi)

    Lâm Đồng

    28500

    Cá lóc (nuôi)

    Lạng Sơn

    28500

    Cá lóc (nuôi)

    Lào Cai

    28500

    Cá lóc (nuôi)

    Long An

    28500

    Cá lóc (nuôi)

    Nam Định

    28500

    Cá lóc (nuôi)

    Nghệ An

    28500

    Cá lóc (nuôi)

    Ninh Bình

    28500

    Cá lóc (nuôi)

    Ninh Thuận

    28500

    Cá lóc (nuôi)

    Phú Thọ

    28500

    Cá lóc (nuôi)

    Quảng Bình

    28500

    Cá lóc (nuôi)

    Quảng Nam

    28500

    Cá lóc (nuôi)

    Quảng Ngãi

    28500

    Cá lóc (nuôi)

    Quảng Ninh

    28500

    Cá lóc (nuôi)

    Quảng Trị

    28500

    Cá lóc (nuôi)

    Sóc Trăng

    28500

    Cá lóc (nuôi)

    Sơn La

    28500

    Cá lóc (nuôi)

    Tây Ninh

    28500

    Cá lóc (nuôi)

    Thái Bình

    28500

    Cá lóc (nuôi)

    Thái Nguyên

    28500

    Cá lóc (nuôi)

    Thanh Hóa

    28500

    Cá lóc (nuôi)

    Thừa Thiên Huế

    28500

    Cá lóc (nuôi)

    Tiền Giang

    28500

    Cá lóc (nuôi)

    Trà Vinh

    28500

    Cá lóc (nuôi)

    Tuyên Quang

    28500

    Cá lóc (nuôi)

    Vĩnh Long

    28500

    Cá lóc (nuôi)

    Vĩnh Phúc

    28500

    Cá lóc (nuôi)

    Yên Bái

    28500

    Cá lóc (nuôi)

    Phú Yên

    28500

    Cá lóc (nuôi)

    Cần Thơ

    28500

    Cá lóc (nuôi)

    Đà Nẵng

    28500

    Cá lóc (nuôi)

    Hải Phòng

    28500

    Cá lóc (nuôi)

    Hà Nội

    28500

    Cá lóc (nuôi)

    TP HCM

    28500

    Giá cá lóc giống bao nhiêu tiền 1 con

    Cá lóc giống giao động từ 370 vnđ đến 600 vnđ 1 con loại con giống từ 8-10 mm. Đối với cá lóc giống mua theo kg thì 1 kg cá lóc giống giá 260 – 290 vnđ/ 1kg cá lóc giống.

    Mua cá lóc giống bán ở đâu

    Việc mua cá lóc giống nói riêng và các loại cá khác rất quan trọng đối với bà con chăn nuôi. Bởi nếu mua nhầm những nơi kém uy tín sẽ cho ra cá thành phẩm không đạt chất lượng. Vậy mua cá lóc giống ở đâu ? Địa chỉ bán cá lóc giống ở Hà Nội, TP HCM..

    Các trại cá lóc giống ở khu vực miền Bắc

    Trại cá giống Quyết Trần

    Địa chỉ: Cống Xuyên, Nghiêm Xuyên, Thường Tín, Hà Nội

    SĐT: 0987 833 389

    Trung tâm giống thủy sản Hà Nội

    Địa chỉ: Xá Thanh Thùy, Huyện Thanh Oai, Hà Nội

    SĐT: 024 3397 3133

    Trại nguồn cá giống Hà Nội

    Địa chỉ: 57 Lĩnh Nam, Hoàng Mai, Hà Nội

    SĐT: 0961 682686

    Cá giống Việt Bắc

    Địa chỉ: Cầu Bản Cá, Chiềng An, TP Sơn La

    SĐT: 091 2238 245

    Các trại cá lóc giống tại khu vực miền Trung

    Trại giống thủy sản nước ngọt Hòa Khương

    Địa chỉ: xá Hòa Khương, huyện Hòa Vàng, Đà Nẵng

    SĐT: 0905 5109 29

    Trại cá giống Hai Hiến

    Địa chỉ: Quốc lộ 1A, Quế Sơn, Quảng Nam

    SĐT: 0368 669 809

    Trại cá giống Thiên Thâm

    Địa chỉ: Quảng Tân, Quảng Xương, Thanh Hóa

    SĐT: 098 983 22 43

    Các trại cá lóc giống tại khu vực miền Nam

    Trại cá giống Trường Long

    Địa chỉ: Đường Đồi Môn, Ấp 4 xã Xuân Hưng, huyện Xuân Lộc, Đồng Nai

    SĐT: 0975 756 772

    Trại cá giống Bình An

    Địa chỉ: 778, DDT43 A, thị xã Dĩ An, Bình Dương

    SĐT: 0251 383 1151

    Cơ sở cá giống Minh Trang

    Địa chỉ: 285, Quố lộ 1A, quận Cái Răng, Hưng Lợi, Ninh Kiều, Cần Thơ

    SĐT: 0292 384  6482

    5

    /

    5

    (

    3

    bình chọn

    )

    --- Bài cũ hơn ---

  • Về Cá Kim Cương Đỏ
  • Cá Koi – Phân Loại – Giá Bán Và Cách Nuôi
  • 【7/2021】Cá Kèo Sống – Giá Tốt – Thịt Cá Chắc – Mua Ở Đâu【Xem 88,209】
  • 【7/2021】Khô Cá Kèo Cà Mau Giá Bán Bao Nhiêu Tiền 1 Kg – Làm Món Gì Ngon【Xem 374,715】
  • 【7/2021】Cá Kèo Sống Mua Ở Đâu Giá Rẻ, Giao Hàng Tận Nơi【Xem 658,152】

Giá Cá Quả Tươi Sống, Giá Cá Lóc Tươi Sống, Giá Cá Quả Ngất, Giá Cá Lóc Ngất Rẻ Nhất Miền Bắc

--- Bài mới hơn ---

  • Giải Đáp: Người Mệnh Thổ Có Nên Nuôi Cá Cảnh Không?
  • Cách Nuôi Và Chăm Sóc Hồ Cá Rồng Hồ Chí Minh
  • Cá La Hán Giá Bao Nhiêu? Ăn Gì? Có Mấy Loại? Mua Ở Đâu?
  • Kinh Nghiệm Chọn Mua Cá La Hán Con
  • Chửa Bệnh Đường Ruột Cho Cá La Hán
  • Cá quả, cá lóc chữa phụ nữ huyết khô và sau các phẫu thuật phụ khoa ít sữa, bổ khí huyết, ích thận tráng dương, dùng tốt trong trường hợp bị các bệnh phổi vì có tác dụng trừ đàm, bổ phế.

    Ban đang quan tâm đến sản phẩm cá tầm nhưng lại băn khoăn về Giá cá quả tươi sống, giá cá lóc tươi sống, giá cá quả ngất, giá cá lóc ngất. Không những vậy còn hàng loạt câu hỏi liên tiếp xảy ra như: nguồn gốc cá quả (nguồn gốc cá lóc) ở đâu, sao giá cá quả, cá lóc cao vậy, cách thức vận chuyển và thanh toán thế nào… Hãy nhấc máy lên gọi ngay cho chúng tôi 096 865 0363 để được nghe tư vấn về sản phẩm.

    Bảng giá Giá cá quả tươi sống, giá cá lóc tươi sống, giá cá quả ngất, giá cá lóc ngất.

    Đặc điểm nhận dạng : Cá quả đầu bẹt so với thân nhưng tương đối nhọn và dài giống như đầu rắn, còn có loài đầu có đường vân giống như chữ “nhất” và hai chữ “bát”. Vây lưng có 40-46 tia vây hậu môn có 28-30 tia vây, vảy hai bên thân có từ 41-55 cái. Vây và vảy tạo đường vân màu nâu xám xen lẫn với những chỗ màu xám nhạt, lưng có màu đen ánh nâu.

    Phân Biệt cá quả ta và cá quả Trung Quốc.

    Cá quả Trung Quốc có màu đen đậm, to sàn sàn nhau, thân tròn, ngắn, hay nằm ươn dài do thời gian vận chuyển lâu, trong khi cá trong nước nhỏ hơn, thân thuôn dài, có màu đen vàng, hoa đốm xanh.

    Giá trị dinh dưỡng của cá quả

    Cá quả có vị ngọt, tính bình, (có sách tính hàn) không độc. Có tác dụng khử thấp, trừ phong, tiêu thũng, thông quan, tư âm, sinh tân dịch, bổ gân xương tạng phủ. Chữa phụ nữ huyết khô và sau các phẫu thuật phụ khoa ít sữa, bổ khí huyết, ích thận tráng dương, dùng tốt trong trường hợp bị các bệnh phổi vì có tác dụng trừ đàm, bổ phế. Dùng để bồi bổ sau ốm dậy vì dễ hấp thu. Theo ẩm thực dưỡng sinh theo mùa thì cá quả thích hợp vào mùa hạ và trưởng hạ để trừ thấp nhiệt do mùa nóng sinh ra.

    Bạn có thể chế biến cá quả thành nhiều món ngon như: cá quả kho, cá quả hấp, lẩu cá quả, cá quả nấu canh chua, cá quả nướng, cá quả kho tộ, ruốc cá quả, cháo cá quả….

    Vận chuyển cá quả đi xa có được không?

    Cá quả hay cá lóc là loài cá khoẻ, có thể sống được khoảng thời gian hơn 1 tuần mà không ăn, không uống. Để vận chuyển cá đi xa chỉ cần cho cá vào thùng chứa được nước, không được thả cá vào các bồn sủi vì cá gặp nước động sẽ bị yếu. Khi vận chuyển đi xa, người bảo quản nên để nước mát (không để nước quá lạnh cá sẽ bị yếu).

    Cá Hoàng Đế – Chuẩn cá Việt cho người Việt chuyên đóng hàng đi các tỉnh, thành trên cả nước. Đã có hàng chục năm kinh nghiệm trong cách thức vận chuyển hàng tươi sống và hàng ngất, chúng tôi đóng cá tầm sống, đóng cá tầm ngất và cá tầm đông lạnh trên khắp cả nước, cá đến tay bạn đảm bảo cá sống, chất lượng tuyệt đối.

    Vì sao nên mua hàng tại chúng tôi ?

    Sản phẩm của chúng tôi đã đủ điều kiện và những đơn hàng đầu tiên được xuất khẩu sang các nước Châu Âu, chúng tôi cam kết với người tiêu dùng:

    • Sản phẩm được nuôi tự nhiên, xuất xứ 100% tại Việt Nam.
    • Có giấy tờ nguồn gốc xuất xứ, giấy kiểm dịch đối với từng đơn hàng.
    • Giá rẻ tận gốc như đến trực tiếp cơ sở nuôi.
    • Trung thực tuyết đối về cân đo đong đếm.

    Ngoài sản phẩm cá quả, cá lóc chúng tôi còn cung cấp nhiều loại cá khác:

    • Hàng nhập khẩu: Cá hồi Nauy, Cá tuyết Nauy, Thịt bò mỹ, Thịt bò úc, Cua hoàng đế Alaska, Tôm Alaska.
    • Thuỷ hải sản sông hồ: Cá tầm, cá chép giòn, cá trắm giòn, cá chình, cá lăng, cá ngạnh, cá nheo, cá quả, cá trắm đen (cá trăm ốc), cá quả, cá lóc, cá trắm cỏ (cá trắm trắng), cá diêu hồng, cá rô phi, cá trôi, cá chim, cá trê, cá mè tàu, cá mè trắng… lươn đồng, ếch đồng, cua đồng, baba quê…
    • Hải sản biển: Cá ngừ đại dương, Cua biển, ghẹ, bề bề, tôm hùm, mực, bạch tuộc, ốc…

    Hãy nhấc máy lên và gọi ngay số điện thoại 096.865.0363 – 098.484.5225 để được tư vấn và ưu đãi khi mua hàng.

    (Video hướng dẫn mổ cá lăng đơn giản tại nhà)

    --- Bài cũ hơn ---

  • Thiết Kế Bể Cá Rồng Công Nghệ Mới 2022
  • Thuốc Chữa Bệnh Cho Cá Rồng Của Người Chơi Chuyên Nghiệp
  • Nữ Phụ Là Ma Cà Rồng
  • Cây Huyết Rồng, Kê Huyết Đằng, Dây Máu Vị Thuốc Bổ Máu Tăng Cân
  • Cây Huyết Rồng Trị Đau Khớp

Giá Cá Lóc (0.5Kg/con) – Bảng Giá Cá Lóc Đồng, Giá Cá Lóc Giống

--- Bài mới hơn ---

  • Quảng Ngãi: Giá Giảm Mạnh, Người Nuôi Cá Lóc Gặp Khó – Tạp Chí Thủy Sản Việt Nam
  • 【7/2021】Khô Cá Lóc – Khô Cá Lóc Giá Bao Nhiêu Tiền 1Kg? Ở Đâu?【Xem 181,467】
  • Bán Khô Cá Lóc Giá Bao Nhiêu? Cửa Hàng Bán Khô Cá Lóc Đồng Tại Hcm, Hà Shop Khô Cá, Bán Khô Cá Dứa Một Nắng, Bán Khô Cá Lóc, Bán Khô Cá Sặc, Bán Khô Cá Tra Phồng Biển Hồ, Khô Cá Miền Tây, Bán Cá Khô T
  • 【7/2021】Khô Cá Lóc Một Nắng Mua Ở Đâu Bán Tại Tphcm – Giá Bao Nhiêu 1Kg【Xem 190,773】
  • Khô Cá Lóc 1 Nắng
  • Báo giá cá lóc các loại mới nhất ngày hôm nay Giá cá lóc (0.5kg/con) – Bảng giá cá lóc đồng, giá cá lóc nuôi, tin thị trường sáng nay. Cập nhật giá các loại cá lóc từ 42500 – 45000.. Cá lóc bao nhiêu 1kg Cá lóc có giá 45.000 vnđ 1 kg đối […]

    Báo giá cá lóc các loại mới nhất ngày hôm nay

    Giá cá lóc (0.5kg/con) – Bảng giá cá lóc đồng, giá cá lóc nuôi, tin thị trường sáng nay. Cập nhật giá các loại cá lóc từ 42500 – 45000..

    Cá lóc bao nhiêu 1kg

    Cá lóc có giá 45.000 vnđ 1 kg đối với loại 2 con 1kg. Loại 3 con 1 kg có giá 42700 vnđ. Đối với loại cá lóc 1 con 1kg có giá 42.000 vnđ 1kg.

    Giá cá lóc

    Bảng giá cá lóc đồng vừa cập nhật

    Tên mặt hàng

    Thị trường

    Giá

    Cá lóc (đồng)

    An Giang

    42500

    Cá lóc (đồng)

    Bà Rịa – Vũng Tàu

    42500

    Cá lóc (đồng)

    Bắc Giang

    42500

    Cá lóc (đồng)

    Bắc Kạn

    42500

    Cá lóc (đồng)

    Bạc Liêu

    42500

    Cá lóc (đồng)

    Bắc Ninh

    42500

    Cá lóc (đồng)

    Bến Tre

    42500

    Cá lóc (đồng)

    Bình Định

    42500

    Cá lóc (đồng)

    Bình Dương

    42500

    Cá lóc (đồng)

    Bình Phước

    42500

    Cá lóc (đồng)

    Bình Thuận

    42500

    Cá lóc (đồng)

    Cà Mau

    42500

    Cá lóc (đồng)

    Cao Bằng

    42500

    Cá lóc (đồng)

    Đắk Lắk

    42500

    Cá lóc (đồng)

    Đắk Nông

    42500

    Cá lóc (đồng)

    Điện Biên

    42500

    Cá lóc (đồng)

    Đồng Nai

    42500

    Cá lóc (đồng)

    Đồng Tháp

    42500

    Cá lóc (đồng)

    Gia Lai

    42500

    Cá lóc (đồng)

    Hà Giang

    42500

    Cá lóc (đồng)

    Hà Nam

    42500

    Cá lóc (đồng)

    Hà Tĩnh

    42500

    Cá lóc (đồng)

    Hải Dương

    42500

    Cá lóc (đồng)

    Hậu Giang

    42500

    Cá lóc (đồng)

    Hòa Bình

    42500

    Cá lóc (đồng)

    Hưng Yên

    42500

    Cá lóc (đồng)

    Khánh Hòa

    42500

    Cá lóc (đồng)

    Kiên Giang

    42500

    Cá lóc (đồng)

    Kon Tum

    42500

    Cá lóc (đồng)

    Lai Châu

    42500

    Cá lóc (đồng)

    Lâm Đồng

    42500

    Cá lóc (đồng)

    Lạng Sơn

    42500

    Cá lóc (đồng)

    Lào Cai

    42500

    Cá lóc (đồng)

    Long An

    42500

    Cá lóc (đồng)

    Nam Định

    42500

    Cá lóc (đồng)

    Nghệ An

    42500

    Cá lóc (đồng)

    Ninh Bình

    42500

    Cá lóc (đồng)

    Ninh Thuận

    42500

    Cá lóc (đồng)

    Phú Thọ

    42500

    Cá lóc (đồng)

    Quảng Bình

    42500

    Cá lóc (đồng)

    Quảng Nam

    42500

    Cá lóc (đồng)

    Quảng Ngãi

    42500

    Cá lóc (đồng)

    Quảng Ninh

    42500

    Cá lóc (đồng)

    Quảng Trị

    42500

    Cá lóc (đồng)

    Sóc Trăng

    42500

    Cá lóc (đồng)

    Sơn La

    42500

    Cá lóc (đồng)

    Tây Ninh

    42500

    Cá lóc (đồng)

    Thái Bình

    42500

    Cá lóc (đồng)

    Thái Nguyên

    42500

    Cá lóc (đồng)

    Thanh Hóa

    42500

    Cá lóc (đồng)

    Thừa Thiên Huế

    42500

    Cá lóc (đồng)

    Tiền Giang

    42500

    Cá lóc (đồng)

    Trà Vinh

    42500

    Cá lóc (đồng)

    Tuyên Quang

    42500

    Cá lóc (đồng)

    Vĩnh Long

    42500

    Cá lóc (đồng)

    Vĩnh Phúc

    42500

    Cá lóc (đồng)

    Yên Bái

    42500

    Cá lóc (đồng)

    Phú Yên

    42500

    Cá lóc (đồng)

    Cần Thơ

    42500

    Cá lóc (đồng)

    Đà Nẵng

    42500

    Cá lóc (đồng)

    Hải Phòng

    42500

    Cá lóc (đồng)

    Hà Nội

    42500

    Cá lóc (đồng)

    TP HCM

    42500

    Bảng giá Cá lóc loại (0.5kg/con)

    Tên mặt hàng

    Thị trường

    Giá

    Cá lóc (0.5kg/con)

    An Giang

    45000

    Cá lóc (0.5kg/con)

    Bà Rịa – Vũng Tàu

    45000

    Cá lóc (0.5kg/con)

    Bắc Giang

    45000

    Cá lóc (0.5kg/con)

    Bắc Kạn

    45000

    Cá lóc (0.5kg/con)

    Bạc Liêu

    45000

    Cá lóc (0.5kg/con)

    Bắc Ninh

    45000

    Cá lóc (0.5kg/con)

    Bến Tre

    45000

    Cá lóc (0.5kg/con)

    Bình Định

    45000

    Cá lóc (0.5kg/con)

    Bình Dương

    45000

    Cá lóc (0.5kg/con)

    Bình Phước

    45000

    Cá lóc (0.5kg/con)

    Bình Thuận

    45000

    Cá lóc (0.5kg/con)

    Cà Mau

    45000

    Cá lóc (0.5kg/con)

    Cao Bằng

    45000

    Cá lóc (0.5kg/con)

    Đắk Lắk

    45000

    Cá lóc (0.5kg/con)

    Đắk Nông

    45000

    Cá lóc (0.5kg/con)

    Điện Biên

    45000

    Cá lóc (0.5kg/con)

    Đồng Nai

    45000

    Cá lóc (0.5kg/con)

    Đồng Tháp

    45000

    Cá lóc (0.5kg/con)

    Gia Lai

    45000

    Cá lóc (0.5kg/con)

    Hà Giang

    45000

    Cá lóc (0.5kg/con)

    Hà Nam

    45000

    Cá lóc (0.5kg/con)

    Hà Tĩnh

    45000

    Cá lóc (0.5kg/con)

    Hải Dương

    45000

    Cá lóc (0.5kg/con)

    Hậu Giang

    45000

    Cá lóc (0.5kg/con)

    Hòa Bình

    45000

    Cá lóc (0.5kg/con)

    Hưng Yên

    45000

    Cá lóc (0.5kg/con)

    Khánh Hòa

    45000

    Cá lóc (0.5kg/con)

    Kiên Giang

    45000

    Cá lóc (0.5kg/con)

    Kon Tum

    45000

    Cá lóc (0.5kg/con)

    Lai Châu

    45000

    Cá lóc (0.5kg/con)

    Lâm Đồng

    45000

    Cá lóc (0.5kg/con)

    Lạng Sơn

    45000

    Cá lóc (0.5kg/con)

    Lào Cai

    45000

    Cá lóc (0.5kg/con)

    Long An

    45000

    Cá lóc (0.5kg/con)

    Nam Định

    45000

    Cá lóc (0.5kg/con)

    Nghệ An

    45000

    Cá lóc (0.5kg/con)

    Ninh Bình

    45000

    Cá lóc (0.5kg/con)

    Ninh Thuận

    45000

    Cá lóc (0.5kg/con)

    Phú Thọ

    45000

    Cá lóc (0.5kg/con)

    Quảng Bình

    45000

    Cá lóc (0.5kg/con)

    Quảng Nam

    45000

    Cá lóc (0.5kg/con)

    Quảng Ngãi

    45000

    Cá lóc (0.5kg/con)

    Quảng Ninh

    45000

    Cá lóc (0.5kg/con)

    Quảng Trị

    45000

    Cá lóc (0.5kg/con)

    Sóc Trăng

    45000

    Cá lóc (0.5kg/con)

    Sơn La

    45000

    Cá lóc (0.5kg/con)

    Tây Ninh

    45000

    Cá lóc (0.5kg/con)

    Thái Bình

    45000

    Cá lóc (0.5kg/con)

    Thái Nguyên

    45000

    Cá lóc (0.5kg/con)

    Thanh Hóa

    45000

    Cá lóc (0.5kg/con)

    Thừa Thiên Huế

    45000

    Cá lóc (0.5kg/con)

    Tiền Giang

    45000

    Cá lóc (0.5kg/con)

    Trà Vinh

    45000

    Cá lóc (0.5kg/con)

    Tuyên Quang

    45000

    Cá lóc (0.5kg/con)

    Vĩnh Long

    45000

    Cá lóc (0.5kg/con)

    Vĩnh Phúc

    45000

    Cá lóc (0.5kg/con)

    Yên Bái

    45000

    Cá lóc (0.5kg/con)

    Phú Yên

    45000

    Cá lóc (0.5kg/con)

    Cần Thơ

    45000

    Cá lóc (0.5kg/con)

    Đà Nẵng

    45000

    Cá lóc (0.5kg/con)

    Hải Phòng

    45000

    Cá lóc (0.5kg/con)

    Hà Nội

    45000

    Cá lóc (0.5kg/con)

    TP HCM

    45000

    Bảng giá Cá lóc nuôi

    Tên mặt hàng

    Thị trường

    Giá

    Cá lóc (nuôi)

    An Giang

    28500

    Cá lóc (nuôi)

    Bà Rịa – Vũng Tàu

    28500

    Cá lóc (nuôi)

    Bắc Giang

    28500

    Cá lóc (nuôi)

    Bắc Kạn

    28500

    Cá lóc (nuôi)

    Bạc Liêu

    28500

    Cá lóc (nuôi)

    Bắc Ninh

    28500

    Cá lóc (nuôi)

    Bến Tre

    28500

    Cá lóc (nuôi)

    Bình Định

    28500

    Cá lóc (nuôi)

    Bình Dương

    28500

    Cá lóc (nuôi)

    Bình Phước

    28500

    Cá lóc (nuôi)

    Bình Thuận

    28500

    Cá lóc (nuôi)

    Cà Mau

    28500

    Cá lóc (nuôi)

    Cao Bằng

    28500

    Cá lóc (nuôi)

    Đắk Lắk

    28500

    Cá lóc (nuôi)

    Đắk Nông

    28500

    Cá lóc (nuôi)

    Điện Biên

    28500

    Cá lóc (nuôi)

    Đồng Nai

    28500

    Cá lóc (nuôi)

    Đồng Tháp

    28500

    Cá lóc (nuôi)

    Gia Lai

    28500

    Cá lóc (nuôi)

    Hà Giang

    28500

    Cá lóc (nuôi)

    Hà Nam

    28500

    Cá lóc (nuôi)

    Hà Tĩnh

    28500

    Cá lóc (nuôi)

    Hải Dương

    28500

    Cá lóc (nuôi)

    Hậu Giang

    28500

    Cá lóc (nuôi)

    Hòa Bình

    28500

    Cá lóc (nuôi)

    Hưng Yên

    28500

    Cá lóc (nuôi)

    Khánh Hòa

    28500

    Cá lóc (nuôi)

    Kiên Giang

    28500

    Cá lóc (nuôi)

    Kon Tum

    28500

    Cá lóc (nuôi)

    Lai Châu

    28500

    Cá lóc (nuôi)

    Lâm Đồng

    28500

    Cá lóc (nuôi)

    Lạng Sơn

    28500

    Cá lóc (nuôi)

    Lào Cai

    28500

    Cá lóc (nuôi)

    Long An

    28500

    Cá lóc (nuôi)

    Nam Định

    28500

    Cá lóc (nuôi)

    Nghệ An

    28500

    Cá lóc (nuôi)

    Ninh Bình

    28500

    Cá lóc (nuôi)

    Ninh Thuận

    28500

    Cá lóc (nuôi)

    Phú Thọ

    28500

    Cá lóc (nuôi)

    Quảng Bình

    28500

    Cá lóc (nuôi)

    Quảng Nam

    28500

    Cá lóc (nuôi)

    Quảng Ngãi

    28500

    Cá lóc (nuôi)

    Quảng Ninh

    28500

    Cá lóc (nuôi)

    Quảng Trị

    28500

    Cá lóc (nuôi)

    Sóc Trăng

    28500

    Cá lóc (nuôi)

    Sơn La

    28500

    Cá lóc (nuôi)

    Tây Ninh

    28500

    Cá lóc (nuôi)

    Thái Bình

    28500

    Cá lóc (nuôi)

    Thái Nguyên

    28500

    Cá lóc (nuôi)

    Thanh Hóa

    28500

    Cá lóc (nuôi)

    Thừa Thiên Huế

    28500

    Cá lóc (nuôi)

    Tiền Giang

    28500

    Cá lóc (nuôi)

    Trà Vinh

    28500

    Cá lóc (nuôi)

    Tuyên Quang

    28500

    Cá lóc (nuôi)

    Vĩnh Long

    28500

    Cá lóc (nuôi)

    Vĩnh Phúc

    28500

    Cá lóc (nuôi)

    Yên Bái

    28500

    Cá lóc (nuôi)

    Phú Yên

    28500

    Cá lóc (nuôi)

    Cần Thơ

    28500

    Cá lóc (nuôi)

    Đà Nẵng

    28500

    Cá lóc (nuôi)

    Hải Phòng

    28500

    Cá lóc (nuôi)

    Hà Nội

    28500

    Cá lóc (nuôi)

    TP HCM

    28500

    Giá cá lóc giống bao nhiêu tiền 1 con

    Cá lóc giống giao động từ 370 vnđ đến 600 vnđ 1 con loại con giống từ 8-10 mm. Đối với cá lóc giống mua theo kg thì 1 kg cá lóc giống giá 260 – 290 vnđ/ 1kg cá lóc giống.

    Mua cá lóc giống bán ở đâu

    Việc mua cá lóc giống nói riêng và các loại cá khác rất quan trọng đối với bà con chăn nuôi. Bởi nếu mua nhầm những nơi kém uy tín sẽ cho ra cá thành phẩm không đạt chất lượng. Vậy mua cá lóc giống ở đâu ? Địa chỉ bán cá lóc giống ở Hà Nội, TP HCM..

    Các trại cá lóc giống ở khu vực miền Bắc

    Trại cá giống Quyết Trần

    Địa chỉ: Cống Xuyên, Nghiêm Xuyên, Thường Tín, Hà Nội

    SĐT: 0987 833 389

    Trung tâm giống thủy sản Hà Nội

    Địa chỉ: Xá Thanh Thùy, Huyện Thanh Oai, Hà Nội

    SĐT: 024 3397 3133

    Trại nguồn cá giống Hà Nội

    Địa chỉ: 57 Lĩnh Nam, Hoàng Mai, Hà Nội

    SĐT: 0961 682686

    Cá giống Việt Bắc

    Địa chỉ: Cầu Bản Cá, Chiềng An, TP Sơn La

    SĐT: 091 2238 245

    Các trại cá lóc giống tại khu vực miền Trung

    Trại giống thủy sản nước ngọt Hòa Khương

    Địa chỉ: xá Hòa Khương, huyện Hòa Vàng, Đà Nẵng

    SĐT: 0905 5109 29

    Trại cá giống Hai Hiến

    Địa chỉ: Quốc lộ 1A, Quế Sơn, Quảng Nam

    SĐT: 0368 669 809

    Trại cá giống Thiên Thâm

    Địa chỉ: Quảng Tân, Quảng Xương, Thanh Hóa

    SĐT: 098 983 22 43

    Các trại cá lóc giống tại khu vực miền Nam

    Trại cá giống Trường Long

    Địa chỉ: Đường Đồi Môn, Ấp 4 xã Xuân Hưng, huyện Xuân Lộc, Đồng Nai

    SĐT: 0975 756 772

    Trại cá giống Bình An

    Địa chỉ: 778, DDT43 A, thị xã Dĩ An, Bình Dương

    SĐT: 0251 383 1151

    Cơ sở cá giống Minh Trang

    Địa chỉ: 285, Quố lộ 1A, quận Cái Răng, Hưng Lợi, Ninh Kiều, Cần Thơ

    SĐT: 0292 384  6482

    --- Bài cũ hơn ---

  • Lạ Mà Hay: Nuôi Cá Lóc Đầu Nhím Ở Bể Xi Măng, Thu Hàng Trăm Triệu
  • Giá Cá Lóc Nuôi Tại Chợ
  • Làm Giàu Từ Cá Lóc Bông – Tạp Chí Thủy Sản Việt Nam
  • Giá Cả Tại Chợ Đầu Mối Bình Điền Ngày 15
  • Giá Cả Nông Thủy Sản Chợ Đầu Mối Bình Điền Và Tam Bình, Tphcm Ngày 7

Giá Cá Tra Tăng, Giá Cá Sặc Rằn Giảm Mạnh

--- Bài mới hơn ---

Cá Rồng Giá Bao Nhiêu? Giá Cá Rồng Các Loại

--- Bài mới hơn ---

Cá Ali Giá Bao Nhiêu? Giá Cá Ali Các Loại

--- Bài mới hơn ---

  • Cá Ali Heo Xanh Đặc Điểm Sinh Học, Cách Chăm Sóc
  • Hiệu Quả Kinh Tế Từ Nuôi Cá Rô Đầu Nhím
  • Cá Cảnh Trong Bể Chết Dần: Nguyên Nhân Và Cách Xử Lý
  • Giám Sát Hành Trình Tàu Cá: Ngư Dân An Tâm Ra Biển
  • Khám Phá Các Chợ Hải Sản Tươi Sống Ngon Nhất Ở Hội An
  • Cá ali giá bao nhiêu, giá cá ali các loại đang là mối quan tâm của rất nhiều dân chơi cá cảnh vì đây là giống cá đẹp, sống khỏe, dễ chăm sóc. Trên thị trường có rất nhiều loại cá khác nhau nên việc băn khoăn nên chọn loại nào, giá cả ra sao là điều mà mọi người cần phải biết để lựa chọn sao cho hợp lý.

    Cách lựa chọn cá ali đẹp và giá bán hiện nay

    Cá ali nhìn chung có kích thước không lớn nhưng lại đa dạng màu sắc. Nó giúp cho bể cá thủy sinh luôn tràn ngập sắc màu sinh động, hấp dẫn và quyến rũ khách tham quan. Để có một bể cá đẹp bạn cần biết chọn những con cá đẹp, đạt tiêu chuẩn như:

    • Chọn con cá có đuôi tròn hình quạt, đầu tròn, màu sắc rõ nét, không bị nhòe màu.
    • Phần thân trên cá tròn, bên dưới thuôn dài. Chú ý vảy cá phải xếp đều nhau, không bị bong tróc.
    • Khi cá thả trong bể phải quan sát cá bơi lội và hoạt động nhiều.

    Giá cá ali hiện nay

    Cá ali Mặt Ngựa size 15 cm: 350k/con

    Cá ali Báo Tuyết 15cm :290k/con

    Cá ali Mbuna: 190k/con

    Cá ali Tropheus: 450k/con

    Cá ali thái HàngTuyển: 180k/con

    Ruby Red Albino: 250k/con

    Cá ali Mặt ngựa từ Thái Lan: 480k/con

    Trong bể cá thủy sinh bạn có thể ghép cá ali với các loại cá khác cho thêm phần sinh động. Nếu là nuôi cùng nhiều loại cá ali khác nhau thì nên thả số lượng vừa phải vì chúng khá thiện chiến, thích tranh giành lãnh thổ của nhau có thể gây tổn thương cho nhau, làm hao hụt số lượng cá, tốn kém chi phí.

    Chú ý thiết kế bể cá không cần nhiều rong, cây thủy sinh, ít nước lọc và ánh sáng vừa phải. Giống cá này hoạt động rất mạnh, thích hút viên đá nhỏ vào miệng để thổi sang vị trí khác nên cần trang trí nền bằng đá nhỏ vừa với miệng của chúng.

    Mức giá bán cá ali trên thị trường với giống cá thường và cá tuyển chọn được cho là vừa phải, hợp lý mọi người có thể đầu tư được. Sẽ thật tuyệt vời nếu như không gian nhà ở, phòng khách có trang trí một bể cá ali đa dạng sắc màu, làm giảm nhiều căng thẳng trong cuộc sống.

    --- Bài cũ hơn ---

  • Bí Mật Làm Mồi Câu Và Cách Đi Săn Cá Hoàng Đế
  • Công Ty Tnhh Cá Cảnh Thủy Sinh Trung Tín
  • Hướng Dẫn Chi Tiết Vệ Sinh Bể Cá Cảnh Chuẩn Chỉ Và Chính Xác
  • Dịch Vụ Vệ Sinh Bể Cá Cảnh Định Kỳ
  • Cách Vệ Sinh Bể Cá Cảnh Nhanh Chóng Ngay Tại Nhà