Giá Giá Cá Tra Tăng Sát Mức Giá Kỷ Lục Năm 2011

--- Bài mới hơn ---

  • Khô Cá Xương Xanh Phơi 2 Nắng Giá Bao Nhiêu Tiền 1 Kg? Mua Ở Đâu Giá Rẻ?
  • 【4/2021】Khô Cá Xương Xanh Phơi 2 Nắng Giòn
  • Cá Tráo Mắt To Tươi Sống
  • Hệ Thống Siêu Thị Big C Và Go! Giảm Giá Bán Thịt Heo 20.000 Đồng/kg
  • Thành Công Trong Ấp Và Ương Cá Tầm Giống Tại Lào Cai
  • Công ty Phân tích và Dự báo thị trường VN (AgroMonitor) ước tính tồn kho cá tra đầu kỳ năm 2022 ở mức 305.000 tấn – giảm tới 50% so với số tồn kho vào năm 2022 – do tình trạng nguồn cung nguyên liệu thiếu hụt.

    Thậm chí thương nhân còn dự kiến, mức giá có thể sẽ còn tăng hơn nữa khi áp lực nguồn cung khan hiếm sẽ còn kéo dài đến khoảng quí 2- 2022, và cả năm 2022 dự kiến nguồn cung có thể sẽ thiếu hụt tới hai phần ba sản lượng so với năm 2022. Trong khi đó, nhu cầu chế biến các đơn hàng đi thị trường Mỹ, đặc biệt là thị trường Trung Quốc vẫn đang gia tăng.

    Theo ước tính của AgroMonitor, sản lượng cá tra trong quí 1-2017 chỉ đạt 211.000 tấn, giảm 1,67% so với quí 1-2016. Còn theo Tổng cục Thủy sản, diện tích nuôi cá tra đến ngày 17-2-2017 là khoảng 1.762 héc ta, bằng 91,3% so với 2022; sản lượng thu hoạch là 103.150 tấn, bằng 99,3% so với cùng kỳ.

    Như vậy, có thể thấy, nguồn cung cá tra tại hầu hết các tỉnh ĐBSCL tính đến thời điểm ngày 22-2-2017 ở mức không cao. Trong khi đó, với tiến độ thả nuôi vụ mới và lượng cá tra giống thả mới như trên thì dự kiến phải đến khoảng quí 2-2017 mới có lượng cá tương đối đủ để đáp ứng cho các doanh nghiệp chế biến.

    Sản lượng cá cung ứng cho các nhà máy chế biến hiện ở mức trung bình (khoảng 4.500 tấn/ngày) dù nhu cầu chế biến có gia tăng. Tại An Giang, hiện các nhà máy chế biến khoảng trên dưới 3.000 tấn/ngày.

    Trong khi đó, trên kênh xuất khẩu đang có những kỳ vọng tích cực từ phía một số thị trường nhập khẩu cá tra lớn như Mỹ và Trung Quốc. Có thông tin cho rằng, hiện một số doanh nghiệp xuất khẩu cá tra đang đàm phán chào giá xuất khẩu tăng đối với các hợp đồng mới xuất khẩu sang thị trường Mỹ, Trung Quốc…

    Theo số liệu sơ bộ của Tổng cục Hải quan, tính đến ngày 14- 2-2017, Mỹ là thị trường nhập khẩu cá tra Việt Nam lớn nhất với lượng đạt 10.100 tấn, kim ngạch đạt 28,85 triệu đô la Mỹ. Trong năm 2022, xuất khẩu cá tra của Việt Nam sang thị trường Mỹ vẫn tăng trưởng mạnh, đạt 134.560 tấn, thu về 384,85 triệu đô la Mỹ, tăng 23,79% về lượng và 21,4% về kim ngạch so với năm 2022.

    Về thị trường Trung Quốc, xuất khẩu thủy, hải sản đã khởi sắc hơn sau rằm tháng Giêng năm Đinh Dậu, do nhu cầu của khách hàng Trung Quốc tăng đáng kể và các lực lượng xuất khẩu của Việt Nam hiện đáp ứng tốt. Ngoài những mặt hàng thủy, hải sản xuất khẩu truyền thống, từ năm 2022, thị trường Trung Quốc, theo dự báo, sẽ thu hút rất mạnh các sản phẩm cá da trơn của Việt Nam, bao gồm cá tra, cá ba sa. Tới đây, Trung Quốc sẽ là thị trường nhập khẩu cá da trơn lớn nhất của Việt Nam dưới dạng sản phẩm phi lê và cắt khúc cấp đông, đông lạnh tươi.

    Trong năm 2022, thị trường Trung Quốc lần đầu tiên vượt thị trường Mỹ để trở thành thị trường nhập khẩu cá tra lớn nhất của Việt Nam với lượng đạt 153.130 tấn, trị giá 263,94 triệu đô la Mỹ, tăng mạnh 134,02% về lượng và 109,19% về trị giá so với năm 2022. Đặc biệt trong tháng 12-2016, xuất khẩu cá tra sang Trung Quốc đã xác lập mức kỷ lục xuất khẩu mới – đạt 18.780 tấn.

    Còn theo số liệu sơ bộ của Tổng cục Hải quan, tính đến ngày 14-2-2017, ước tính trong quí 1-2017 sản lượng cá tra xuất sang thị trường Trung Quốc (cả chính ngạch và biên mậu) đạt 30.000 tấn.

    Tuy nhiên, tổng xuất khẩu cá tra của Việt Nam đi các thị trường trong quí 1-2017 ước tính vẫn suy giảm 7,37% so với quí 1-2016, một phần do sụt giảm đơn hàng xuất khẩu sang thị trường EU trong năm 2022 và tiếp tục tại hai tháng đầu năm 2022(2). Cùng với đó, việc một số siêu thị, như Carrefour, tại một số nước khu vực châu Âu từ chối bán cá tra trong hệ thống của họ cũng đã phần nào gây tác động suy giảm xuất khẩu cá tra của Việt Nam sang khu vực này. Một nguyên nhân quan trọng khác của việc tổng xuất khẩu suy giảm là do nguồn cung cá nguyên liệu ở mức thấp nên đã kéo các đơn hàng giao quí 1-2017 suy giảm.

    Như vậy, dựa vào con số về tình hình cung cầu cá tra, AgroMonitor ước tính lượng tồn kho cá tra tính đến cuối tháng 3-2017 sẽ còn khoảng 224.000 tấn. Sang đến quí 2-2017, khi nguồn cung cá nguyên liệu có những chuyển biến tốt hơn thì có thể giảm bớt áp lực lên thị trường.

    Theo TBKTSG

    --- Bài cũ hơn ---

  • Mồi Câu Cá Lóc, Cá Giả Sắt Câu Mồi Giả
  • Phát Triển Kinh Tế Từ Nuôi Cá Lồng Bè
  • Cá Viên Tân Việt Sin
  • Cá Viên Cp 200Gsiêu Thị Thực Phẩm Online
  • Cung Cấp Cá Viên Đk Food, Minh Đạt, Việt Sin, Tân Việt Sin

Bảng Giá Cá Lóc Đồng, Giá Cá Lóc Nuôi

--- Bài mới hơn ---

  • 【7/2021】Cá Lóc Đồng Mua Ở Đâu – Giá Bao Nhiêu Tiền 1 Kg Ở Tphcm Hôm Nay【Xem 939,807】
  • 【7/2021】Mua Bán Cá Lóc – Giá Cá Lóc Hiện Nay Tại Tp. Hcm Và Toàn Quốc【Xem 126,225】
  • 【7/2021】Mua Cá Lăng Tươi Sống Ở Đâu – Bao Nhiêu Tiền 1Kg Ở Tại Tphcm【Xem 1,363,824】
  • 【7/2021】Cá Lăng – Cá Lăng Đuôi Đỏ Bao Nhiêu Tiền 1Kg【Xem 658,845】
  • Đại Lý Cá Lăng
  • Báo giá cá lóc các loại mới nhất ngày hôm nay

    Giá cá lóc (0.5kg/con) – Bảng giá cá lóc đồng, giá cá lóc nuôi, tin thị trường sáng nay. Cập nhật giá các loại cá lóc từ 42500 – 45000..

    Cá lóc bao nhiêu 1kg

    Cá lóc có giá 45.000 vnđ 1 kg đối với loại 2 con 1kg. Loại 3 con 1 kg có giá 42700 vnđ. Đối với loại cá lóc 1 con 1kg có giá 42.000 vnđ 1kg.

    Bảng giá cá lóc đồng vừa cập nhật

    Tên mặt hàng

    Thị trường

    Giá

    Cá lóc (đồng)

    An Giang

    42500

    Cá lóc (đồng)

    Bà Rịa – Vũng Tàu

    42500

    Cá lóc (đồng)

    Bắc Giang

    42500

    Cá lóc (đồng)

    Bắc Kạn

    42500

    Cá lóc (đồng)

    Bạc Liêu

    42500

    Cá lóc (đồng)

    Bắc Ninh

    42500

    Cá lóc (đồng)

    Bến Tre

    42500

    Cá lóc (đồng)

    Bình Định

    42500

    Cá lóc (đồng)

    Bình Dương

    42500

    Cá lóc (đồng)

    Bình Phước

    42500

    Cá lóc (đồng)

    Bình Thuận

    42500

    Cá lóc (đồng)

    Cà Mau

    42500

    Cá lóc (đồng)

    Cao Bằng

    42500

    Cá lóc (đồng)

    Đắk Lắk

    42500

    Cá lóc (đồng)

    Đắk Nông

    42500

    Cá lóc (đồng)

    Điện Biên

    42500

    Cá lóc (đồng)

    Đồng Nai

    42500

    Cá lóc (đồng)

    Đồng Tháp

    42500

    Cá lóc (đồng)

    Gia Lai

    42500

    Cá lóc (đồng)

    Hà Giang

    42500

    Cá lóc (đồng)

    Hà Nam

    42500

    Cá lóc (đồng)

    Hà Tĩnh

    42500

    Cá lóc (đồng)

    Hải Dương

    42500

    Cá lóc (đồng)

    Hậu Giang

    42500

    Cá lóc (đồng)

    Hòa Bình

    42500

    Cá lóc (đồng)

    Hưng Yên

    42500

    Cá lóc (đồng)

    Khánh Hòa

    42500

    Cá lóc (đồng)

    Kiên Giang

    42500

    Cá lóc (đồng)

    Kon Tum

    42500

    Cá lóc (đồng)

    Lai Châu

    42500

    Cá lóc (đồng)

    Lâm Đồng

    42500

    Cá lóc (đồng)

    Lạng Sơn

    42500

    Cá lóc (đồng)

    Lào Cai

    42500

    Cá lóc (đồng)

    Long An

    42500

    Cá lóc (đồng)

    Nam Định

    42500

    Cá lóc (đồng)

    Nghệ An

    42500

    Cá lóc (đồng)

    Ninh Bình

    42500

    Cá lóc (đồng)

    Ninh Thuận

    42500

    Cá lóc (đồng)

    Phú Thọ

    42500

    Cá lóc (đồng)

    Quảng Bình

    42500

    Cá lóc (đồng)

    Quảng Nam

    42500

    Cá lóc (đồng)

    Quảng Ngãi

    42500

    Cá lóc (đồng)

    Quảng Ninh

    42500

    Cá lóc (đồng)

    Quảng Trị

    42500

    Cá lóc (đồng)

    Sóc Trăng

    42500

    Cá lóc (đồng)

    Sơn La

    42500

    Cá lóc (đồng)

    Tây Ninh

    42500

    Cá lóc (đồng)

    Thái Bình

    42500

    Cá lóc (đồng)

    Thái Nguyên

    42500

    Cá lóc (đồng)

    Thanh Hóa

    42500

    Cá lóc (đồng)

    Thừa Thiên Huế

    42500

    Cá lóc (đồng)

    Tiền Giang

    42500

    Cá lóc (đồng)

    Trà Vinh

    42500

    Cá lóc (đồng)

    Tuyên Quang

    42500

    Cá lóc (đồng)

    Vĩnh Long

    42500

    Cá lóc (đồng)

    Vĩnh Phúc

    42500

    Cá lóc (đồng)

    Yên Bái

    42500

    Cá lóc (đồng)

    Phú Yên

    42500

    Cá lóc (đồng)

    Cần Thơ

    42500

    Cá lóc (đồng)

    Đà Nẵng

    42500

    Cá lóc (đồng)

    Hải Phòng

    42500

    Cá lóc (đồng)

    Hà Nội

    42500

    Cá lóc (đồng)

    TP HCM

    42500

    Bảng giá Cá lóc loại (0.5kg/con)

    Tên mặt hàng

    Thị trường

    Giá

    Cá lóc (0.5kg/con)

    An Giang

    45000

    Cá lóc (0.5kg/con)

    Bà Rịa – Vũng Tàu

    45000

    Cá lóc (0.5kg/con)

    Bắc Giang

    45000

    Cá lóc (0.5kg/con)

    Bắc Kạn

    45000

    Cá lóc (0.5kg/con)

    Bạc Liêu

    45000

    Cá lóc (0.5kg/con)

    Bắc Ninh

    45000

    Cá lóc (0.5kg/con)

    Bến Tre

    45000

    Cá lóc (0.5kg/con)

    Bình Định

    45000

    Cá lóc (0.5kg/con)

    Bình Dương

    45000

    Cá lóc (0.5kg/con)

    Bình Phước

    45000

    Cá lóc (0.5kg/con)

    Bình Thuận

    45000

    Cá lóc (0.5kg/con)

    Cà Mau

    45000

    Cá lóc (0.5kg/con)

    Cao Bằng

    45000

    Cá lóc (0.5kg/con)

    Đắk Lắk

    45000

    Cá lóc (0.5kg/con)

    Đắk Nông

    45000

    Cá lóc (0.5kg/con)

    Điện Biên

    45000

    Cá lóc (0.5kg/con)

    Đồng Nai

    45000

    Cá lóc (0.5kg/con)

    Đồng Tháp

    45000

    Cá lóc (0.5kg/con)

    Gia Lai

    45000

    Cá lóc (0.5kg/con)

    Hà Giang

    45000

    Cá lóc (0.5kg/con)

    Hà Nam

    45000

    Cá lóc (0.5kg/con)

    Hà Tĩnh

    45000

    Cá lóc (0.5kg/con)

    Hải Dương

    45000

    Cá lóc (0.5kg/con)

    Hậu Giang

    45000

    Cá lóc (0.5kg/con)

    Hòa Bình

    45000

    Cá lóc (0.5kg/con)

    Hưng Yên

    45000

    Cá lóc (0.5kg/con)

    Khánh Hòa

    45000

    Cá lóc (0.5kg/con)

    Kiên Giang

    45000

    Cá lóc (0.5kg/con)

    Kon Tum

    45000

    Cá lóc (0.5kg/con)

    Lai Châu

    45000

    Cá lóc (0.5kg/con)

    Lâm Đồng

    45000

    Cá lóc (0.5kg/con)

    Lạng Sơn

    45000

    Cá lóc (0.5kg/con)

    Lào Cai

    45000

    Cá lóc (0.5kg/con)

    Long An

    45000

    Cá lóc (0.5kg/con)

    Nam Định

    45000

    Cá lóc (0.5kg/con)

    Nghệ An

    45000

    Cá lóc (0.5kg/con)

    Ninh Bình

    45000

    Cá lóc (0.5kg/con)

    Ninh Thuận

    45000

    Cá lóc (0.5kg/con)

    Phú Thọ

    45000

    Cá lóc (0.5kg/con)

    Quảng Bình

    45000

    Cá lóc (0.5kg/con)

    Quảng Nam

    45000

    Cá lóc (0.5kg/con)

    Quảng Ngãi

    45000

    Cá lóc (0.5kg/con)

    Quảng Ninh

    45000

    Cá lóc (0.5kg/con)

    Quảng Trị

    45000

    Cá lóc (0.5kg/con)

    Sóc Trăng

    45000

    Cá lóc (0.5kg/con)

    Sơn La

    45000

    Cá lóc (0.5kg/con)

    Tây Ninh

    45000

    Cá lóc (0.5kg/con)

    Thái Bình

    45000

    Cá lóc (0.5kg/con)

    Thái Nguyên

    45000

    Cá lóc (0.5kg/con)

    Thanh Hóa

    45000

    Cá lóc (0.5kg/con)

    Thừa Thiên Huế

    45000

    Cá lóc (0.5kg/con)

    Tiền Giang

    45000

    Cá lóc (0.5kg/con)

    Trà Vinh

    45000

    Cá lóc (0.5kg/con)

    Tuyên Quang

    45000

    Cá lóc (0.5kg/con)

    Vĩnh Long

    45000

    Cá lóc (0.5kg/con)

    Vĩnh Phúc

    45000

    Cá lóc (0.5kg/con)

    Yên Bái

    45000

    Cá lóc (0.5kg/con)

    Phú Yên

    45000

    Cá lóc (0.5kg/con)

    Cần Thơ

    45000

    Cá lóc (0.5kg/con)

    Đà Nẵng

    45000

    Cá lóc (0.5kg/con)

    Hải Phòng

    45000

    Cá lóc (0.5kg/con)

    Hà Nội

    45000

    Cá lóc (0.5kg/con)

    TP HCM

    45000

    Bảng giá Cá lóc nuôi

    Tên mặt hàng

    Thị trường

    Giá

    Cá lóc (nuôi)

    An Giang

    28500

    Cá lóc (nuôi)

    Bà Rịa – Vũng Tàu

    28500

    Cá lóc (nuôi)

    Bắc Giang

    28500

    Cá lóc (nuôi)

    Bắc Kạn

    28500

    Cá lóc (nuôi)

    Bạc Liêu

    28500

    Cá lóc (nuôi)

    Bắc Ninh

    28500

    Cá lóc (nuôi)

    Bến Tre

    28500

    Cá lóc (nuôi)

    Bình Định

    28500

    Cá lóc (nuôi)

    Bình Dương

    28500

    Cá lóc (nuôi)

    Bình Phước

    28500

    Cá lóc (nuôi)

    Bình Thuận

    28500

    Cá lóc (nuôi)

    Cà Mau

    28500

    Cá lóc (nuôi)

    Cao Bằng

    28500

    Cá lóc (nuôi)

    Đắk Lắk

    28500

    Cá lóc (nuôi)

    Đắk Nông

    28500

    Cá lóc (nuôi)

    Điện Biên

    28500

    Cá lóc (nuôi)

    Đồng Nai

    28500

    Cá lóc (nuôi)

    Đồng Tháp

    28500

    Cá lóc (nuôi)

    Gia Lai

    28500

    Cá lóc (nuôi)

    Hà Giang

    28500

    Cá lóc (nuôi)

    Hà Nam

    28500

    Cá lóc (nuôi)

    Hà Tĩnh

    28500

    Cá lóc (nuôi)

    Hải Dương

    28500

    Cá lóc (nuôi)

    Hậu Giang

    28500

    Cá lóc (nuôi)

    Hòa Bình

    28500

    Cá lóc (nuôi)

    Hưng Yên

    28500

    Cá lóc (nuôi)

    Khánh Hòa

    28500

    Cá lóc (nuôi)

    Kiên Giang

    28500

    Cá lóc (nuôi)

    Kon Tum

    28500

    Cá lóc (nuôi)

    Lai Châu

    28500

    Cá lóc (nuôi)

    Lâm Đồng

    28500

    Cá lóc (nuôi)

    Lạng Sơn

    28500

    Cá lóc (nuôi)

    Lào Cai

    28500

    Cá lóc (nuôi)

    Long An

    28500

    Cá lóc (nuôi)

    Nam Định

    28500

    Cá lóc (nuôi)

    Nghệ An

    28500

    Cá lóc (nuôi)

    Ninh Bình

    28500

    Cá lóc (nuôi)

    Ninh Thuận

    28500

    Cá lóc (nuôi)

    Phú Thọ

    28500

    Cá lóc (nuôi)

    Quảng Bình

    28500

    Cá lóc (nuôi)

    Quảng Nam

    28500

    Cá lóc (nuôi)

    Quảng Ngãi

    28500

    Cá lóc (nuôi)

    Quảng Ninh

    28500

    Cá lóc (nuôi)

    Quảng Trị

    28500

    Cá lóc (nuôi)

    Sóc Trăng

    28500

    Cá lóc (nuôi)

    Sơn La

    28500

    Cá lóc (nuôi)

    Tây Ninh

    28500

    Cá lóc (nuôi)

    Thái Bình

    28500

    Cá lóc (nuôi)

    Thái Nguyên

    28500

    Cá lóc (nuôi)

    Thanh Hóa

    28500

    Cá lóc (nuôi)

    Thừa Thiên Huế

    28500

    Cá lóc (nuôi)

    Tiền Giang

    28500

    Cá lóc (nuôi)

    Trà Vinh

    28500

    Cá lóc (nuôi)

    Tuyên Quang

    28500

    Cá lóc (nuôi)

    Vĩnh Long

    28500

    Cá lóc (nuôi)

    Vĩnh Phúc

    28500

    Cá lóc (nuôi)

    Yên Bái

    28500

    Cá lóc (nuôi)

    Phú Yên

    28500

    Cá lóc (nuôi)

    Cần Thơ

    28500

    Cá lóc (nuôi)

    Đà Nẵng

    28500

    Cá lóc (nuôi)

    Hải Phòng

    28500

    Cá lóc (nuôi)

    Hà Nội

    28500

    Cá lóc (nuôi)

    TP HCM

    28500

    Giá cá lóc giống bao nhiêu tiền 1 con

    Cá lóc giống giao động từ 370 vnđ đến 600 vnđ 1 con loại con giống từ 8-10 mm. Đối với cá lóc giống mua theo kg thì 1 kg cá lóc giống giá 260 – 290 vnđ/ 1kg cá lóc giống.

    Mua cá lóc giống bán ở đâu

    Việc mua cá lóc giống nói riêng và các loại cá khác rất quan trọng đối với bà con chăn nuôi. Bởi nếu mua nhầm những nơi kém uy tín sẽ cho ra cá thành phẩm không đạt chất lượng. Vậy mua cá lóc giống ở đâu ? Địa chỉ bán cá lóc giống ở Hà Nội, TP HCM..

    Các trại cá lóc giống ở khu vực miền Bắc

    Trại cá giống Quyết Trần

    Địa chỉ: Cống Xuyên, Nghiêm Xuyên, Thường Tín, Hà Nội

    SĐT: 0987 833 389

    Trung tâm giống thủy sản Hà Nội

    Địa chỉ: Xá Thanh Thùy, Huyện Thanh Oai, Hà Nội

    SĐT: 024 3397 3133

    Trại nguồn cá giống Hà Nội

    Địa chỉ: 57 Lĩnh Nam, Hoàng Mai, Hà Nội

    SĐT: 0961 682686

    Cá giống Việt Bắc

    Địa chỉ: Cầu Bản Cá, Chiềng An, TP Sơn La

    SĐT: 091 2238 245

    Các trại cá lóc giống tại khu vực miền Trung

    Trại giống thủy sản nước ngọt Hòa Khương

    Địa chỉ: xá Hòa Khương, huyện Hòa Vàng, Đà Nẵng

    SĐT: 0905 5109 29

    Trại cá giống Hai Hiến

    Địa chỉ: Quốc lộ 1A, Quế Sơn, Quảng Nam

    SĐT: 0368 669 809

    Trại cá giống Thiên Thâm

    Địa chỉ: Quảng Tân, Quảng Xương, Thanh Hóa

    SĐT: 098 983 22 43

    Các trại cá lóc giống tại khu vực miền Nam

    Trại cá giống Trường Long

    Địa chỉ: Đường Đồi Môn, Ấp 4 xã Xuân Hưng, huyện Xuân Lộc, Đồng Nai

    SĐT: 0975 756 772

    Trại cá giống Bình An

    Địa chỉ: 778, DDT43 A, thị xã Dĩ An, Bình Dương

    SĐT: 0251 383 1151

    Cơ sở cá giống Minh Trang

    Địa chỉ: 285, Quố lộ 1A, quận Cái Răng, Hưng Lợi, Ninh Kiều, Cần Thơ

    SĐT: 0292 384  6482

    5

    /

    5

    (

    3

    bình chọn

    )

    --- Bài cũ hơn ---

  • Về Cá Kim Cương Đỏ
  • Cá Koi – Phân Loại – Giá Bán Và Cách Nuôi
  • 【7/2021】Cá Kèo Sống – Giá Tốt – Thịt Cá Chắc – Mua Ở Đâu【Xem 88,209】
  • 【7/2021】Khô Cá Kèo Cà Mau Giá Bán Bao Nhiêu Tiền 1 Kg – Làm Món Gì Ngon【Xem 374,715】
  • 【7/2021】Cá Kèo Sống Mua Ở Đâu Giá Rẻ, Giao Hàng Tận Nơi【Xem 658,152】

Giá Cá Quả Tươi Sống, Giá Cá Lóc Tươi Sống, Giá Cá Quả Ngất, Giá Cá Lóc Ngất Rẻ Nhất Miền Bắc

--- Bài mới hơn ---

  • Giải Đáp: Người Mệnh Thổ Có Nên Nuôi Cá Cảnh Không?
  • Cách Nuôi Và Chăm Sóc Hồ Cá Rồng Hồ Chí Minh
  • Cá La Hán Giá Bao Nhiêu? Ăn Gì? Có Mấy Loại? Mua Ở Đâu?
  • Kinh Nghiệm Chọn Mua Cá La Hán Con
  • Chửa Bệnh Đường Ruột Cho Cá La Hán
  • Cá quả, cá lóc chữa phụ nữ huyết khô và sau các phẫu thuật phụ khoa ít sữa, bổ khí huyết, ích thận tráng dương, dùng tốt trong trường hợp bị các bệnh phổi vì có tác dụng trừ đàm, bổ phế.

    Ban đang quan tâm đến sản phẩm cá tầm nhưng lại băn khoăn về Giá cá quả tươi sống, giá cá lóc tươi sống, giá cá quả ngất, giá cá lóc ngất. Không những vậy còn hàng loạt câu hỏi liên tiếp xảy ra như: nguồn gốc cá quả (nguồn gốc cá lóc) ở đâu, sao giá cá quả, cá lóc cao vậy, cách thức vận chuyển và thanh toán thế nào… Hãy nhấc máy lên gọi ngay cho chúng tôi 096 865 0363 để được nghe tư vấn về sản phẩm.

    Bảng giá Giá cá quả tươi sống, giá cá lóc tươi sống, giá cá quả ngất, giá cá lóc ngất.

    Đặc điểm nhận dạng : Cá quả đầu bẹt so với thân nhưng tương đối nhọn và dài giống như đầu rắn, còn có loài đầu có đường vân giống như chữ “nhất” và hai chữ “bát”. Vây lưng có 40-46 tia vây hậu môn có 28-30 tia vây, vảy hai bên thân có từ 41-55 cái. Vây và vảy tạo đường vân màu nâu xám xen lẫn với những chỗ màu xám nhạt, lưng có màu đen ánh nâu.

    Phân Biệt cá quả ta và cá quả Trung Quốc.

    Cá quả Trung Quốc có màu đen đậm, to sàn sàn nhau, thân tròn, ngắn, hay nằm ươn dài do thời gian vận chuyển lâu, trong khi cá trong nước nhỏ hơn, thân thuôn dài, có màu đen vàng, hoa đốm xanh.

    Giá trị dinh dưỡng của cá quả

    Cá quả có vị ngọt, tính bình, (có sách tính hàn) không độc. Có tác dụng khử thấp, trừ phong, tiêu thũng, thông quan, tư âm, sinh tân dịch, bổ gân xương tạng phủ. Chữa phụ nữ huyết khô và sau các phẫu thuật phụ khoa ít sữa, bổ khí huyết, ích thận tráng dương, dùng tốt trong trường hợp bị các bệnh phổi vì có tác dụng trừ đàm, bổ phế. Dùng để bồi bổ sau ốm dậy vì dễ hấp thu. Theo ẩm thực dưỡng sinh theo mùa thì cá quả thích hợp vào mùa hạ và trưởng hạ để trừ thấp nhiệt do mùa nóng sinh ra.

    Bạn có thể chế biến cá quả thành nhiều món ngon như: cá quả kho, cá quả hấp, lẩu cá quả, cá quả nấu canh chua, cá quả nướng, cá quả kho tộ, ruốc cá quả, cháo cá quả….

    Vận chuyển cá quả đi xa có được không?

    Cá quả hay cá lóc là loài cá khoẻ, có thể sống được khoảng thời gian hơn 1 tuần mà không ăn, không uống. Để vận chuyển cá đi xa chỉ cần cho cá vào thùng chứa được nước, không được thả cá vào các bồn sủi vì cá gặp nước động sẽ bị yếu. Khi vận chuyển đi xa, người bảo quản nên để nước mát (không để nước quá lạnh cá sẽ bị yếu).

    Cá Hoàng Đế – Chuẩn cá Việt cho người Việt chuyên đóng hàng đi các tỉnh, thành trên cả nước. Đã có hàng chục năm kinh nghiệm trong cách thức vận chuyển hàng tươi sống và hàng ngất, chúng tôi đóng cá tầm sống, đóng cá tầm ngất và cá tầm đông lạnh trên khắp cả nước, cá đến tay bạn đảm bảo cá sống, chất lượng tuyệt đối.

    Vì sao nên mua hàng tại chúng tôi ?

    Sản phẩm của chúng tôi đã đủ điều kiện và những đơn hàng đầu tiên được xuất khẩu sang các nước Châu Âu, chúng tôi cam kết với người tiêu dùng:

    • Sản phẩm được nuôi tự nhiên, xuất xứ 100% tại Việt Nam.
    • Có giấy tờ nguồn gốc xuất xứ, giấy kiểm dịch đối với từng đơn hàng.
    • Giá rẻ tận gốc như đến trực tiếp cơ sở nuôi.
    • Trung thực tuyết đối về cân đo đong đếm.

    Ngoài sản phẩm cá quả, cá lóc chúng tôi còn cung cấp nhiều loại cá khác:

    • Hàng nhập khẩu: Cá hồi Nauy, Cá tuyết Nauy, Thịt bò mỹ, Thịt bò úc, Cua hoàng đế Alaska, Tôm Alaska.
    • Thuỷ hải sản sông hồ: Cá tầm, cá chép giòn, cá trắm giòn, cá chình, cá lăng, cá ngạnh, cá nheo, cá quả, cá trắm đen (cá trăm ốc), cá quả, cá lóc, cá trắm cỏ (cá trắm trắng), cá diêu hồng, cá rô phi, cá trôi, cá chim, cá trê, cá mè tàu, cá mè trắng… lươn đồng, ếch đồng, cua đồng, baba quê…
    • Hải sản biển: Cá ngừ đại dương, Cua biển, ghẹ, bề bề, tôm hùm, mực, bạch tuộc, ốc…

    Hãy nhấc máy lên và gọi ngay số điện thoại 096.865.0363 – 098.484.5225 để được tư vấn và ưu đãi khi mua hàng.

    (Video hướng dẫn mổ cá lăng đơn giản tại nhà)

    --- Bài cũ hơn ---

  • Thiết Kế Bể Cá Rồng Công Nghệ Mới 2022
  • Thuốc Chữa Bệnh Cho Cá Rồng Của Người Chơi Chuyên Nghiệp
  • Nữ Phụ Là Ma Cà Rồng
  • Cây Huyết Rồng, Kê Huyết Đằng, Dây Máu Vị Thuốc Bổ Máu Tăng Cân
  • Cây Huyết Rồng Trị Đau Khớp

Giá Cá Lóc (0.5Kg/con) – Bảng Giá Cá Lóc Đồng, Giá Cá Lóc Giống

--- Bài mới hơn ---

  • Quảng Ngãi: Giá Giảm Mạnh, Người Nuôi Cá Lóc Gặp Khó – Tạp Chí Thủy Sản Việt Nam
  • 【7/2021】Khô Cá Lóc – Khô Cá Lóc Giá Bao Nhiêu Tiền 1Kg? Ở Đâu?【Xem 181,467】
  • Bán Khô Cá Lóc Giá Bao Nhiêu? Cửa Hàng Bán Khô Cá Lóc Đồng Tại Hcm, Hà Shop Khô Cá, Bán Khô Cá Dứa Một Nắng, Bán Khô Cá Lóc, Bán Khô Cá Sặc, Bán Khô Cá Tra Phồng Biển Hồ, Khô Cá Miền Tây, Bán Cá Khô T
  • 【7/2021】Khô Cá Lóc Một Nắng Mua Ở Đâu Bán Tại Tphcm – Giá Bao Nhiêu 1Kg【Xem 190,773】
  • Khô Cá Lóc 1 Nắng
  • Báo giá cá lóc các loại mới nhất ngày hôm nay Giá cá lóc (0.5kg/con) – Bảng giá cá lóc đồng, giá cá lóc nuôi, tin thị trường sáng nay. Cập nhật giá các loại cá lóc từ 42500 – 45000.. Cá lóc bao nhiêu 1kg Cá lóc có giá 45.000 vnđ 1 kg đối […]

    Báo giá cá lóc các loại mới nhất ngày hôm nay

    Giá cá lóc (0.5kg/con) – Bảng giá cá lóc đồng, giá cá lóc nuôi, tin thị trường sáng nay. Cập nhật giá các loại cá lóc từ 42500 – 45000..

    Cá lóc bao nhiêu 1kg

    Cá lóc có giá 45.000 vnđ 1 kg đối với loại 2 con 1kg. Loại 3 con 1 kg có giá 42700 vnđ. Đối với loại cá lóc 1 con 1kg có giá 42.000 vnđ 1kg.

    Giá cá lóc

    Bảng giá cá lóc đồng vừa cập nhật

    Tên mặt hàng

    Thị trường

    Giá

    Cá lóc (đồng)

    An Giang

    42500

    Cá lóc (đồng)

    Bà Rịa – Vũng Tàu

    42500

    Cá lóc (đồng)

    Bắc Giang

    42500

    Cá lóc (đồng)

    Bắc Kạn

    42500

    Cá lóc (đồng)

    Bạc Liêu

    42500

    Cá lóc (đồng)

    Bắc Ninh

    42500

    Cá lóc (đồng)

    Bến Tre

    42500

    Cá lóc (đồng)

    Bình Định

    42500

    Cá lóc (đồng)

    Bình Dương

    42500

    Cá lóc (đồng)

    Bình Phước

    42500

    Cá lóc (đồng)

    Bình Thuận

    42500

    Cá lóc (đồng)

    Cà Mau

    42500

    Cá lóc (đồng)

    Cao Bằng

    42500

    Cá lóc (đồng)

    Đắk Lắk

    42500

    Cá lóc (đồng)

    Đắk Nông

    42500

    Cá lóc (đồng)

    Điện Biên

    42500

    Cá lóc (đồng)

    Đồng Nai

    42500

    Cá lóc (đồng)

    Đồng Tháp

    42500

    Cá lóc (đồng)

    Gia Lai

    42500

    Cá lóc (đồng)

    Hà Giang

    42500

    Cá lóc (đồng)

    Hà Nam

    42500

    Cá lóc (đồng)

    Hà Tĩnh

    42500

    Cá lóc (đồng)

    Hải Dương

    42500

    Cá lóc (đồng)

    Hậu Giang

    42500

    Cá lóc (đồng)

    Hòa Bình

    42500

    Cá lóc (đồng)

    Hưng Yên

    42500

    Cá lóc (đồng)

    Khánh Hòa

    42500

    Cá lóc (đồng)

    Kiên Giang

    42500

    Cá lóc (đồng)

    Kon Tum

    42500

    Cá lóc (đồng)

    Lai Châu

    42500

    Cá lóc (đồng)

    Lâm Đồng

    42500

    Cá lóc (đồng)

    Lạng Sơn

    42500

    Cá lóc (đồng)

    Lào Cai

    42500

    Cá lóc (đồng)

    Long An

    42500

    Cá lóc (đồng)

    Nam Định

    42500

    Cá lóc (đồng)

    Nghệ An

    42500

    Cá lóc (đồng)

    Ninh Bình

    42500

    Cá lóc (đồng)

    Ninh Thuận

    42500

    Cá lóc (đồng)

    Phú Thọ

    42500

    Cá lóc (đồng)

    Quảng Bình

    42500

    Cá lóc (đồng)

    Quảng Nam

    42500

    Cá lóc (đồng)

    Quảng Ngãi

    42500

    Cá lóc (đồng)

    Quảng Ninh

    42500

    Cá lóc (đồng)

    Quảng Trị

    42500

    Cá lóc (đồng)

    Sóc Trăng

    42500

    Cá lóc (đồng)

    Sơn La

    42500

    Cá lóc (đồng)

    Tây Ninh

    42500

    Cá lóc (đồng)

    Thái Bình

    42500

    Cá lóc (đồng)

    Thái Nguyên

    42500

    Cá lóc (đồng)

    Thanh Hóa

    42500

    Cá lóc (đồng)

    Thừa Thiên Huế

    42500

    Cá lóc (đồng)

    Tiền Giang

    42500

    Cá lóc (đồng)

    Trà Vinh

    42500

    Cá lóc (đồng)

    Tuyên Quang

    42500

    Cá lóc (đồng)

    Vĩnh Long

    42500

    Cá lóc (đồng)

    Vĩnh Phúc

    42500

    Cá lóc (đồng)

    Yên Bái

    42500

    Cá lóc (đồng)

    Phú Yên

    42500

    Cá lóc (đồng)

    Cần Thơ

    42500

    Cá lóc (đồng)

    Đà Nẵng

    42500

    Cá lóc (đồng)

    Hải Phòng

    42500

    Cá lóc (đồng)

    Hà Nội

    42500

    Cá lóc (đồng)

    TP HCM

    42500

    Bảng giá Cá lóc loại (0.5kg/con)

    Tên mặt hàng

    Thị trường

    Giá

    Cá lóc (0.5kg/con)

    An Giang

    45000

    Cá lóc (0.5kg/con)

    Bà Rịa – Vũng Tàu

    45000

    Cá lóc (0.5kg/con)

    Bắc Giang

    45000

    Cá lóc (0.5kg/con)

    Bắc Kạn

    45000

    Cá lóc (0.5kg/con)

    Bạc Liêu

    45000

    Cá lóc (0.5kg/con)

    Bắc Ninh

    45000

    Cá lóc (0.5kg/con)

    Bến Tre

    45000

    Cá lóc (0.5kg/con)

    Bình Định

    45000

    Cá lóc (0.5kg/con)

    Bình Dương

    45000

    Cá lóc (0.5kg/con)

    Bình Phước

    45000

    Cá lóc (0.5kg/con)

    Bình Thuận

    45000

    Cá lóc (0.5kg/con)

    Cà Mau

    45000

    Cá lóc (0.5kg/con)

    Cao Bằng

    45000

    Cá lóc (0.5kg/con)

    Đắk Lắk

    45000

    Cá lóc (0.5kg/con)

    Đắk Nông

    45000

    Cá lóc (0.5kg/con)

    Điện Biên

    45000

    Cá lóc (0.5kg/con)

    Đồng Nai

    45000

    Cá lóc (0.5kg/con)

    Đồng Tháp

    45000

    Cá lóc (0.5kg/con)

    Gia Lai

    45000

    Cá lóc (0.5kg/con)

    Hà Giang

    45000

    Cá lóc (0.5kg/con)

    Hà Nam

    45000

    Cá lóc (0.5kg/con)

    Hà Tĩnh

    45000

    Cá lóc (0.5kg/con)

    Hải Dương

    45000

    Cá lóc (0.5kg/con)

    Hậu Giang

    45000

    Cá lóc (0.5kg/con)

    Hòa Bình

    45000

    Cá lóc (0.5kg/con)

    Hưng Yên

    45000

    Cá lóc (0.5kg/con)

    Khánh Hòa

    45000

    Cá lóc (0.5kg/con)

    Kiên Giang

    45000

    Cá lóc (0.5kg/con)

    Kon Tum

    45000

    Cá lóc (0.5kg/con)

    Lai Châu

    45000

    Cá lóc (0.5kg/con)

    Lâm Đồng

    45000

    Cá lóc (0.5kg/con)

    Lạng Sơn

    45000

    Cá lóc (0.5kg/con)

    Lào Cai

    45000

    Cá lóc (0.5kg/con)

    Long An

    45000

    Cá lóc (0.5kg/con)

    Nam Định

    45000

    Cá lóc (0.5kg/con)

    Nghệ An

    45000

    Cá lóc (0.5kg/con)

    Ninh Bình

    45000

    Cá lóc (0.5kg/con)

    Ninh Thuận

    45000

    Cá lóc (0.5kg/con)

    Phú Thọ

    45000

    Cá lóc (0.5kg/con)

    Quảng Bình

    45000

    Cá lóc (0.5kg/con)

    Quảng Nam

    45000

    Cá lóc (0.5kg/con)

    Quảng Ngãi

    45000

    Cá lóc (0.5kg/con)

    Quảng Ninh

    45000

    Cá lóc (0.5kg/con)

    Quảng Trị

    45000

    Cá lóc (0.5kg/con)

    Sóc Trăng

    45000

    Cá lóc (0.5kg/con)

    Sơn La

    45000

    Cá lóc (0.5kg/con)

    Tây Ninh

    45000

    Cá lóc (0.5kg/con)

    Thái Bình

    45000

    Cá lóc (0.5kg/con)

    Thái Nguyên

    45000

    Cá lóc (0.5kg/con)

    Thanh Hóa

    45000

    Cá lóc (0.5kg/con)

    Thừa Thiên Huế

    45000

    Cá lóc (0.5kg/con)

    Tiền Giang

    45000

    Cá lóc (0.5kg/con)

    Trà Vinh

    45000

    Cá lóc (0.5kg/con)

    Tuyên Quang

    45000

    Cá lóc (0.5kg/con)

    Vĩnh Long

    45000

    Cá lóc (0.5kg/con)

    Vĩnh Phúc

    45000

    Cá lóc (0.5kg/con)

    Yên Bái

    45000

    Cá lóc (0.5kg/con)

    Phú Yên

    45000

    Cá lóc (0.5kg/con)

    Cần Thơ

    45000

    Cá lóc (0.5kg/con)

    Đà Nẵng

    45000

    Cá lóc (0.5kg/con)

    Hải Phòng

    45000

    Cá lóc (0.5kg/con)

    Hà Nội

    45000

    Cá lóc (0.5kg/con)

    TP HCM

    45000

    Bảng giá Cá lóc nuôi

    Tên mặt hàng

    Thị trường

    Giá

    Cá lóc (nuôi)

    An Giang

    28500

    Cá lóc (nuôi)

    Bà Rịa – Vũng Tàu

    28500

    Cá lóc (nuôi)

    Bắc Giang

    28500

    Cá lóc (nuôi)

    Bắc Kạn

    28500

    Cá lóc (nuôi)

    Bạc Liêu

    28500

    Cá lóc (nuôi)

    Bắc Ninh

    28500

    Cá lóc (nuôi)

    Bến Tre

    28500

    Cá lóc (nuôi)

    Bình Định

    28500

    Cá lóc (nuôi)

    Bình Dương

    28500

    Cá lóc (nuôi)

    Bình Phước

    28500

    Cá lóc (nuôi)

    Bình Thuận

    28500

    Cá lóc (nuôi)

    Cà Mau

    28500

    Cá lóc (nuôi)

    Cao Bằng

    28500

    Cá lóc (nuôi)

    Đắk Lắk

    28500

    Cá lóc (nuôi)

    Đắk Nông

    28500

    Cá lóc (nuôi)

    Điện Biên

    28500

    Cá lóc (nuôi)

    Đồng Nai

    28500

    Cá lóc (nuôi)

    Đồng Tháp

    28500

    Cá lóc (nuôi)

    Gia Lai

    28500

    Cá lóc (nuôi)

    Hà Giang

    28500

    Cá lóc (nuôi)

    Hà Nam

    28500

    Cá lóc (nuôi)

    Hà Tĩnh

    28500

    Cá lóc (nuôi)

    Hải Dương

    28500

    Cá lóc (nuôi)

    Hậu Giang

    28500

    Cá lóc (nuôi)

    Hòa Bình

    28500

    Cá lóc (nuôi)

    Hưng Yên

    28500

    Cá lóc (nuôi)

    Khánh Hòa

    28500

    Cá lóc (nuôi)

    Kiên Giang

    28500

    Cá lóc (nuôi)

    Kon Tum

    28500

    Cá lóc (nuôi)

    Lai Châu

    28500

    Cá lóc (nuôi)

    Lâm Đồng

    28500

    Cá lóc (nuôi)

    Lạng Sơn

    28500

    Cá lóc (nuôi)

    Lào Cai

    28500

    Cá lóc (nuôi)

    Long An

    28500

    Cá lóc (nuôi)

    Nam Định

    28500

    Cá lóc (nuôi)

    Nghệ An

    28500

    Cá lóc (nuôi)

    Ninh Bình

    28500

    Cá lóc (nuôi)

    Ninh Thuận

    28500

    Cá lóc (nuôi)

    Phú Thọ

    28500

    Cá lóc (nuôi)

    Quảng Bình

    28500

    Cá lóc (nuôi)

    Quảng Nam

    28500

    Cá lóc (nuôi)

    Quảng Ngãi

    28500

    Cá lóc (nuôi)

    Quảng Ninh

    28500

    Cá lóc (nuôi)

    Quảng Trị

    28500

    Cá lóc (nuôi)

    Sóc Trăng

    28500

    Cá lóc (nuôi)

    Sơn La

    28500

    Cá lóc (nuôi)

    Tây Ninh

    28500

    Cá lóc (nuôi)

    Thái Bình

    28500

    Cá lóc (nuôi)

    Thái Nguyên

    28500

    Cá lóc (nuôi)

    Thanh Hóa

    28500

    Cá lóc (nuôi)

    Thừa Thiên Huế

    28500

    Cá lóc (nuôi)

    Tiền Giang

    28500

    Cá lóc (nuôi)

    Trà Vinh

    28500

    Cá lóc (nuôi)

    Tuyên Quang

    28500

    Cá lóc (nuôi)

    Vĩnh Long

    28500

    Cá lóc (nuôi)

    Vĩnh Phúc

    28500

    Cá lóc (nuôi)

    Yên Bái

    28500

    Cá lóc (nuôi)

    Phú Yên

    28500

    Cá lóc (nuôi)

    Cần Thơ

    28500

    Cá lóc (nuôi)

    Đà Nẵng

    28500

    Cá lóc (nuôi)

    Hải Phòng

    28500

    Cá lóc (nuôi)

    Hà Nội

    28500

    Cá lóc (nuôi)

    TP HCM

    28500

    Giá cá lóc giống bao nhiêu tiền 1 con

    Cá lóc giống giao động từ 370 vnđ đến 600 vnđ 1 con loại con giống từ 8-10 mm. Đối với cá lóc giống mua theo kg thì 1 kg cá lóc giống giá 260 – 290 vnđ/ 1kg cá lóc giống.

    Mua cá lóc giống bán ở đâu

    Việc mua cá lóc giống nói riêng và các loại cá khác rất quan trọng đối với bà con chăn nuôi. Bởi nếu mua nhầm những nơi kém uy tín sẽ cho ra cá thành phẩm không đạt chất lượng. Vậy mua cá lóc giống ở đâu ? Địa chỉ bán cá lóc giống ở Hà Nội, TP HCM..

    Các trại cá lóc giống ở khu vực miền Bắc

    Trại cá giống Quyết Trần

    Địa chỉ: Cống Xuyên, Nghiêm Xuyên, Thường Tín, Hà Nội

    SĐT: 0987 833 389

    Trung tâm giống thủy sản Hà Nội

    Địa chỉ: Xá Thanh Thùy, Huyện Thanh Oai, Hà Nội

    SĐT: 024 3397 3133

    Trại nguồn cá giống Hà Nội

    Địa chỉ: 57 Lĩnh Nam, Hoàng Mai, Hà Nội

    SĐT: 0961 682686

    Cá giống Việt Bắc

    Địa chỉ: Cầu Bản Cá, Chiềng An, TP Sơn La

    SĐT: 091 2238 245

    Các trại cá lóc giống tại khu vực miền Trung

    Trại giống thủy sản nước ngọt Hòa Khương

    Địa chỉ: xá Hòa Khương, huyện Hòa Vàng, Đà Nẵng

    SĐT: 0905 5109 29

    Trại cá giống Hai Hiến

    Địa chỉ: Quốc lộ 1A, Quế Sơn, Quảng Nam

    SĐT: 0368 669 809

    Trại cá giống Thiên Thâm

    Địa chỉ: Quảng Tân, Quảng Xương, Thanh Hóa

    SĐT: 098 983 22 43

    Các trại cá lóc giống tại khu vực miền Nam

    Trại cá giống Trường Long

    Địa chỉ: Đường Đồi Môn, Ấp 4 xã Xuân Hưng, huyện Xuân Lộc, Đồng Nai

    SĐT: 0975 756 772

    Trại cá giống Bình An

    Địa chỉ: 778, DDT43 A, thị xã Dĩ An, Bình Dương

    SĐT: 0251 383 1151

    Cơ sở cá giống Minh Trang

    Địa chỉ: 285, Quố lộ 1A, quận Cái Răng, Hưng Lợi, Ninh Kiều, Cần Thơ

    SĐT: 0292 384  6482

    --- Bài cũ hơn ---

  • Lạ Mà Hay: Nuôi Cá Lóc Đầu Nhím Ở Bể Xi Măng, Thu Hàng Trăm Triệu
  • Giá Cá Lóc Nuôi Tại Chợ
  • Làm Giàu Từ Cá Lóc Bông – Tạp Chí Thủy Sản Việt Nam
  • Giá Cả Tại Chợ Đầu Mối Bình Điền Ngày 15
  • Giá Cả Nông Thủy Sản Chợ Đầu Mối Bình Điền Và Tam Bình, Tphcm Ngày 7

Giá Cá Tra Tăng, Giá Cá Sặc Rằn Giảm Mạnh

--- Bài mới hơn ---

Cá Rồng Giá Bao Nhiêu? Giá Cá Rồng Các Loại

--- Bài mới hơn ---

Cá Ali Giá Bao Nhiêu? Giá Cá Ali Các Loại

--- Bài mới hơn ---

  • Cá Ali Heo Xanh Đặc Điểm Sinh Học, Cách Chăm Sóc
  • Hiệu Quả Kinh Tế Từ Nuôi Cá Rô Đầu Nhím
  • Cá Cảnh Trong Bể Chết Dần: Nguyên Nhân Và Cách Xử Lý
  • Giám Sát Hành Trình Tàu Cá: Ngư Dân An Tâm Ra Biển
  • Khám Phá Các Chợ Hải Sản Tươi Sống Ngon Nhất Ở Hội An
  • Cá ali giá bao nhiêu, giá cá ali các loại đang là mối quan tâm của rất nhiều dân chơi cá cảnh vì đây là giống cá đẹp, sống khỏe, dễ chăm sóc. Trên thị trường có rất nhiều loại cá khác nhau nên việc băn khoăn nên chọn loại nào, giá cả ra sao là điều mà mọi người cần phải biết để lựa chọn sao cho hợp lý.

    Cách lựa chọn cá ali đẹp và giá bán hiện nay

    Cá ali nhìn chung có kích thước không lớn nhưng lại đa dạng màu sắc. Nó giúp cho bể cá thủy sinh luôn tràn ngập sắc màu sinh động, hấp dẫn và quyến rũ khách tham quan. Để có một bể cá đẹp bạn cần biết chọn những con cá đẹp, đạt tiêu chuẩn như:

    • Chọn con cá có đuôi tròn hình quạt, đầu tròn, màu sắc rõ nét, không bị nhòe màu.
    • Phần thân trên cá tròn, bên dưới thuôn dài. Chú ý vảy cá phải xếp đều nhau, không bị bong tróc.
    • Khi cá thả trong bể phải quan sát cá bơi lội và hoạt động nhiều.

    Giá cá ali hiện nay

    Cá ali Mặt Ngựa size 15 cm: 350k/con

    Cá ali Báo Tuyết 15cm :290k/con

    Cá ali Mbuna: 190k/con

    Cá ali Tropheus: 450k/con

    Cá ali thái HàngTuyển: 180k/con

    Ruby Red Albino: 250k/con

    Cá ali Mặt ngựa từ Thái Lan: 480k/con

    Trong bể cá thủy sinh bạn có thể ghép cá ali với các loại cá khác cho thêm phần sinh động. Nếu là nuôi cùng nhiều loại cá ali khác nhau thì nên thả số lượng vừa phải vì chúng khá thiện chiến, thích tranh giành lãnh thổ của nhau có thể gây tổn thương cho nhau, làm hao hụt số lượng cá, tốn kém chi phí.

    Chú ý thiết kế bể cá không cần nhiều rong, cây thủy sinh, ít nước lọc và ánh sáng vừa phải. Giống cá này hoạt động rất mạnh, thích hút viên đá nhỏ vào miệng để thổi sang vị trí khác nên cần trang trí nền bằng đá nhỏ vừa với miệng của chúng.

    Mức giá bán cá ali trên thị trường với giống cá thường và cá tuyển chọn được cho là vừa phải, hợp lý mọi người có thể đầu tư được. Sẽ thật tuyệt vời nếu như không gian nhà ở, phòng khách có trang trí một bể cá ali đa dạng sắc màu, làm giảm nhiều căng thẳng trong cuộc sống.

    --- Bài cũ hơn ---

  • Bí Mật Làm Mồi Câu Và Cách Đi Săn Cá Hoàng Đế
  • Công Ty Tnhh Cá Cảnh Thủy Sinh Trung Tín
  • Hướng Dẫn Chi Tiết Vệ Sinh Bể Cá Cảnh Chuẩn Chỉ Và Chính Xác
  • Dịch Vụ Vệ Sinh Bể Cá Cảnh Định Kỳ
  • Cách Vệ Sinh Bể Cá Cảnh Nhanh Chóng Ngay Tại Nhà

Giá Cá Trôi Tươi Sống, Giá Cá Trôi Phi Lê, Giá Cá Trôi Chế Biến Mới Nhất

--- Bài mới hơn ---

  • Bảng Giá Cá Nhám Sống Khuyến Mãi Hôm Nay
  • 【4/2021】Cá Bạc Má Ở Đâu Bán Tại Tphcm
  • Bảng Giá Cá Mao Ếch Khuyến Mãi Hôm Nay
  • 【4/2021】Cách Làm Cá Mao Ếch Nướng Muối Ớt Chuẩn Vị Thơm Ngon Khó Cưỡng【Xem 472,032】
  • Hiệu Quả Mô Hình Nuôi Cá Hô Công Nghiệp
  • Ban đang quan tâm đến sản phẩm cá trắm giòn nhưng lại băn khoăn về giá cá trôi tươi sống, giá cá trôi phi lê, giá cá trôi chế biến tại thị trường? Không những vậy còn hàng loạt câu hỏi liên tiếp xảy ra như: nguồn gốc cá trắm giòn ở đâu, sao giá cá trắm giòn cao vậy, cách thức vận chuyển và thanh toán thế nào… Hãy nhấc máy lên gọi ngay cho chúng tôi 098 484 5225 để được nghe tư vấn về sản phẩm.

    Bảng giá cá trôi tươi sống được cập nhất mới nhất tại chợ cá làng Sở Thượng

    • Giá bán buôn cá trôi tại chợ loại <1kg/con: 25.000đ/kg.
    • – Giá bán buôn cá trôi tại chợ loại 1 – 1,5kg/con: 28.000 – 30.000đ/kg.

    Chợ cá làng sở thượng – yên sở là chợ đầu mối cá nước ngọt lớn nhất miền bắc. Chúng tôi tự hào mỗi ngày chợ cá tiêu thụ hơn 150 tấn cá các loại cho các chợ đầu mối tại thành phố, đi các tỉnh, cung cấp cho các nhà hàng lớn bé, các khu công nghiệp trên khắp các tỉnh thành của cả nước.

    Với sản phẩm cá trôi, chúng tôi chuyên cung cấp bán buôn trôi, bán lẻ trôi tươi sống, cá trôi phi lê và cá trôi chế biến với số lượng không giới hạn. Chúng tôi cam kết: Nguồn gốc rõ ràng – Giá rẻ tận gốc – chất lượng tuyệt đối – Giấy tờ đầy đủ.

    Tại sao cá trôi lại được ưu chuộng đến vậy trên thị trường

    Cá trôi thường chia làm 2 loại chính đó là cá Trôi Ân Độ (Trôi Đen) và cá Trôi Digan (Cá trôi Trắng). là một loài cá trong họ cá chếp được tìm thấy ở vùng Nam Á.

    Hiện nay cá trôi được nuôi chủ yếu tại các tỉnh miền bắc. Đặc biệt là những tỉnh giáp ranh hà nội Bắc Giang, Bắc Ninh, Hải Dương, Hoà Bình… nơi có những con sông lớn.

    Chúng là loài cá khá tinh khôn nhưng lại hiền, sống ở gần đáy, thích ở nơi nước ấm. Giai đoạn nhỏ cá ăn động vật phù du cỡ nhỏ như động vật nguyên sinh, trùng bánh xe, tảo đơn bào, giáp xác chân chèo, bọ kiếm, kể cả ấu trùng côn trùng, chúng còn ăn các loại cám gạo, hạt ngũ cốc, các loại bèo dâu, bèo tấm, các loại rau.

    Cá trôi lựa chọn thức ăn đa dạng tùy theo thời kỳ phát triển. Đặc trưng của cá trôi là cá càng lớn thì ruột càng nhỏ lại và mật của nó cũng kém. Vì mật kém nên nó cần ăn thức ăn lên men cao để dễ dàng tiêu hóa thức ăn.

    Giá trị dinh dưỡng của cá trôi

    Cá trôi là cá nước ngọt sống ao hồ sông suối, thuộc họ cá chép, thịt thơm ngon, nhiều nạc chắc, ăn lành, có thể chế biến nhiều món ngon bổ và có giá trị phòng trị bệnh. Cá trôi chứa nhiều protein, lipid, các sinh tố A, B1, B2, các chất khoáng, Ca, P, Fe… và nhiều dưỡng chất rất cần thiết với sức khỏe.

    Theo sách Tuệ Tĩnh, “cá trôi gọi hoàn ngư, vị ngọt tính bình không độc, tác dụng bổ dưỡng, ấm dạ dày, hòa trung, ích khí,…” … Trị chứng tỳ khí hư ăn kém, ho đàm, đau họng, chứng hư nhược chức năng can, tỳ, thận vận hóa kém.

    Vì sao nên mua hàng tại chợ cá làng sở thượng ?

    Đã hoạt động được hơn 40 năm kể từ khi thành lập, Chợ cá làng sở thượng chuyên bán buôn, bán lẻ các loại cá nước ngọt. Mỗi ngày hàng trăm thương lái gần xa đến thu mua và đóng hàng đi khắp các tỉnh thành trên cả nước. Lợi thế nguồn hàng ổn định, số lượng lớn khi một ngày tại chợ tiêu thụ hơn 150 tấn cá, giá rẻ tận gốc.

    Ngoài sản phẩm cá trôi, chúng tôi còn cung cấp nhiều loại cá khác như: Cá tầm, cá trắm giòn, cá chép giòn, cá chình, cá lăng, cá ngạnh, cá nheo, cá quả, cá trắm đen (cá trăm ốc), cá trắm cỏ (cá trắm trắng), cá diêu hồng, cá rô phi, cá trôi, cá chim, cá trê, cá mè tàu, cá mè trắng… lươn đồng, ếch đồng, cua đồng, baba quê…

    Hãy nhấc máy lên và gọi ngay số điện thoại 098.484.5225 – 096.865.0363 (Quang cá mè) để được tư vấn và ưu đãi khi mua hàng.

    Website: http://chocalangsothuong.com

    Fb: https://www.facebook.com/chocalangsothuong

      Cách chế biến cá trôi cũng giống như chế biến các loài cá khác chép. Thông thường cá hay được các gia đình chế biến thành các món như: Lẩu cá trôi, cá trôi nấu cháo, cá trôi hấp, cá trôi om dưa, cá chép hấp bia…

    Ngoài ra đối với cá trôi chúng ta còn có thể chế biến những món ăn đặc trưng như:

    • Cá trôi kho: có tác dụng bồi dưỡng cơ thể cho những người bị suy nhược, người cao tuổi hay phụ nữ sau sinh ốm yếu rất tốt.
    • Canh cá trôi, sâm linh, sơn dược, ý dĩ: Dùng cho các trường hợp phù nề vàng da, tiểu buốt, tiểu dắt.
    • Canh cá trôi: Dùng cho các trường hợp phù nề, đặc biệt là các thể phù do thiểu dưỡng, do viêm cầu thận mạn.
    • Canh cá trôi, đậu đỏ: Dùng cho bệnh nhân viêm gan vàng da, phù chân, tiểu dắt…

    --- Bài cũ hơn ---

  • Cách Làm Gỏi Cá Mè Và Nước Chấm Ngon Độc Đáo
  • Ngư Dân Nghệ An Vào Mùa Khai Thác Cá Hố Xuất Khẩu
  • 【4/2021】Giá Khô Cá Hố Bao Nhiêu Tiền 1Kg
  • Bán Cá Hô Đen Khổng Lồ Hàng Hiếm Tphcm Giao Tận Nơi
  • Cá Hô Khổng Lồ Lộ Diện Tại Sài Gòn

Giá Tôm Mỹ Giảm, Giá Cá Hồi Chile Tăng

--- Bài mới hơn ---

Giá Cá Ranchu Các Loại. Cửa Hàng Bán Cá Ranchu Giá Rẻ

--- Bài mới hơn ---

  • 2 Cách Làm Món Cá Chiên Xù Ngon
  • Setup Và Cách Chăm Sóc Bể Cá Cảnh
  • Địa Chỉ Bán Cá Lóc Chất Lượng Ở Sài Gòn
  • Công Ty Sài Gòn Cá Kiểng Chưa Đủ Điều Kiện An Toàn Dịch Bệnh
  • Chị Lắm Và Vựa Cá Năm Mọi
  • Không khó để bạn mua được cá vàng ranchu tại các cửa hàng cá cảnh trên toàn quốc. Mỗi cửa hàng sẽ có một mức giá khác nhau. Nói cách khác, bạn mua cá vàng ranchu sẽ có giá thành đa dạng phụ thuộc vào các yếu tố như:

    + Thời điểm mua cá: càng những thời điểm cá ranchu hiếm, giá thành càng bị đẩy lên cao

    + Kích thước cá: Cá ranchu trưởng thành có giá cao hơn so với cá ranchu mini

    + Màu sắc: Màu sắc ranchu tươi, độc đáo, lên màu chuẩn sẽ nâng giá trị của cá lên rất nhiều.

    Ngoài ra, tùy vào cơ sở, cửa hàng cá cảnh sẽ có mức giá riêng. Thông thường, người nuôi cá vàng ranchu sẽ mua theo cặp, không mấy người mua lẻ con. Giá của một cặp ranchu phổ thông sẽ giao động từ 1,5 đến 2 triệu đồng. Tất nhiên, với những chú ranchu hiếm, độc đáo, đẹp mắt, giá có thể lên đến hàng chục triệu đồng thậm chí vài chục triệu đồng cũng có. Như vậy bạn có thể thấy, so với các loài cá cảnh khác, cá ranchu cũng được xếp vào dòng cá đắt đỏ, có mức giá cao.

    Cửa hàng bán cá ranchu giá rẻ

    Cũng bởi 1 cặp ranchu có giá thành khá đắt đỏ, nên bạn phải tìm hiểu thật kỹ lưỡng địa chỉ cung cấp cá đảm bảo mua được cá khỏe mạnh, không bị bệnh tật. Một vài lưu ý khi chọn mua cá ranchu như: cá bơi khỏe, mắt sáng, không lờ đờ, di chuyển nhanh chóng, linh hoạt nhưng vẫn rất uyển chuyển, trên thân của cá không có vết đốm vết tróc vẩy, vây và đuôi không bị rách…

    Một vài địa chỉ bán cá ranchu giá rẻ uy tín hiện nay bạn có thể tham khảo như:

    + Cá cảnh Trung Tọ địa chỉ 38, Trần Hữu Tước, Đống Đa, Hà Nội (điện thoại 0948980218)

    + Cá cảnh Thái Hoài số 545 Hoàng Hoa Thám, Ba Đình, Hà Nội (điện thoại 0978 918 008)

    + S & C Pet Shop số 486 Lý Thái Tổ, phường 10, quận 10, thành phố Hồ Chí Minh (điện thoại 0934 90 96 98)

    + Cá cảnh Tuấn Phong địa chỉ số 107, Thiên Hiền, Mỹ Đình I, Nam Từ Liêm, Hà Nội ( điện thoại 033 575 3253)

    Ngoài những địa chỉ kể trên, bạn có thể tham khảo qua người thân bạn bè, hoặc xem review trên các diễn đàn, trang mạng xã hội sau đó cân nhắc lựa chọn 1 địa chỉ uy tín, đảm bảo. Tốt hơn hết chỉ chọn những địa chỉ được nhiều người tin tưởng, tìm đến.

    --- Bài cũ hơn ---

  • Top ++ Cửa Hàng Cá Cảnh Uy Tín, Chất Lượng Tại Trà Vinh
  • Đại Lý Giao Gas Đường Số 54, Quận 6, Hồ Chí Minh
  • Mua Bán Đồ Câu Cá Tại Quận 5, Đại Lý Cần Câu Cá Giá Rẻ Tại Quận 5
  • Con Đường Cá Cảnh Đến Lúc Cần Thay Áo Mới
  • Đà Nẵng Xây Dựng Cảng Cá Thọ Quang Thành Trung Tâm Kinh Tế Gắn Với Du Lịch