Top 7 # Bảng Giá Cá Rồng 2020 Xem Nhiều Nhất, Mới Nhất 3/2023 # Top Trend | Fcbarcelonavn.com

Bảng Giá Xe Yaz 125 Mới Nhất 2022

Yamaha Yaz 125 còn có tên gọi khác là “cá mập” hay “Ya cá mập”. Đây là một trong số những mẫu xe thể thao 2 nổi tiếng của Yamaha.

Yamaha Yaz 125 là mẫu xe được biết bao nhiêu biker đam mê dòng xe hai thì ao ước sở hữu, dòng xe này rất ưa chuộng vào những năm 2002. Và dòng xe Yaz 125 này còn từng được coi là “nỗi khiếp sợ” trên đường phố, với tiếng máy, tiếng pô đặc trưng. Tuy nhiên, mẫu xe đang dần trở nên khan hiếm tại Việt Nam vì không đạt yêu cầu về tiêu chuẩn khí thải.

Yaz 125 là đối thủ nặng ký của Suzuki Sport RGV 120 (Xì po)…

2. Đánh giá xe Yaz 125

Yamaha Yaz 125 ghi dấu với giới trẻ nhờ thiết kế rất thể thao và tốc độ. Dù mang dáng underbone, động cơ hai thì 125 phân khối nhưng sức mạnh không hề thua kém những chiếc 4 thì 250 phân khối.

Yamaha Yaz 125 nổi bật với động cơ hai thì, dung tích 124.3cc, cho công suất tối đa 17.5 mã lực tại vòng tua máy 8.000 v/ph, mô-men xoắn cực đại tại 7.500 v/ph, kết hợp với bộ số 6 cấp. Vận tốc tối đa mà xe có thể đạt lên tới 150 km/h.

Là đối thủ nặng ký của Suzuki Sport Xì po (RGV 120)… YaZ cho ra âm thanh khác đặc trưng của động cơ 2 thì 125cc cùng với hộp số 6 cấp, sản sinh công xuất 17 mã lực, giúp cho Yaz có khả năng tăng tốc mạnh mẽ.

Khuyết điểm lớn của Ya Z125 chính là thiết kế khung sườn, bởi những phiên bản trước rất nhiều người sử dụng phàn nàn về những vết nứt trên khung sườn sau 1 thời gian sử dụng, tuy nhiên điều đó vẫn còn tuỳ thuộc vào cách chạy của từng người.

3. Thông số kỹ thuật của xe Yaz 125

4. Bảng giá xe Yaz 125 mới nhất 2020

Dòng xe Yamaha Yaz125 rất được giới trẻ Việt ưa chuộng vào những năm 2002. Bẵng đi một thời gian dài trên thị trường, dòng xe này du nhập trở lại Việt Nam với tên gọi 125ZR vào cuối 2015 với giá bán dao động xung quanh 200 triệu đồng. Dù đắt ngang với môtô, nhưng Yamaha Yaz 125 vẫn được giới biker đam mê dòng xe 2 thì sẵn sàng rút hầu bao.

Một chiếc Yamaha Yaz125 đời 2002 được độ “khủng” từng xuất hiện tại Đại hội Môtô Việt Nam diễn ra tại Đồng Nai, thu hút rất nhiều sự chú ý của người tham quan. Theo chia sẻ của xưởng độ, mới nhất 2020 bản độ là hơn 800.000.000 VNĐ (tính cả tiền mua xe). Dàn áo nguyên bản loại bỏ hoàn toàn, thay thế bằng vật liệu carbon. Phần đầu xe, chóa đèn và đèn xi-nhan được loại bỏ để giảm trọng lượng. Tay côn mang hiệu CRG và tay thắng Brembo Billet.

Trên thị trường xe cũ, giá xe Yaz 125 cũ cũng gần 50.000.000- 90.000.000 VNĐ VNĐ – giá bán ngang ngửa xe Exciter 150 hiện nay. Tuy nhiên, mức giá này vẫn hút khách.

Nguồn: Tin Tức Xe Cộ

Bảng Giá Thức Ăn Cho Vịt Mới Nhất 2022

Nghề chăn nuôi vịt đã có từ rất lâu ở nước ta. Vịt là 1 trong những loài thủy cầm có khả năng lớn nhanh, ăn tạp, đẻ nhiều trứng, kiếm mồi giỏi và ít bệnh tật. Vịt có giá trị về mặt kinh tế do vừa cung cấp trứng, lông và thịt. Thịt vịt ngon, có thể chế biến được nhiều món ăn nên được ưa chuộng trên thị trường. Nghề nuôi vịt không cần tốn nhiều diện tích đất, vòng đời thu hoạch ngắn, nhanh thu hồi vốn, lãi khá, nuôi quanh năm và thị trường tiêu thụ ổn định. Do vậy mà ngày nay, mô hình chăn nuôi vịt ngày càng được mở rộng và phát triển.

Trong nghề chăn nuôi vịt, muốn đạt năng suất cao thì ngoài việc lựa chọn con giống đảm bảo chất lượng tốt, thì chế độ chăm sóc, chế độ ăn đủ dinh dưỡng cũng là 1 trong những yếu tố quyết định cho sự thành công của quá trình nuôi vịt.

Có vẻ như bà con đang tìm: Cách ấp trứng vịt bằng máy

Nhu cầu dinh dưỡng của vịt

Cũng giống như các vật nuôi khác, vịt được nuôi bằng nhiều loại thức ăn khác nhau. Căn cứ vào mục đích sử dụng của các loại thức ăn đó trong khẩu phần ăn, ta có thể chia các loại thức ăn đó thành các nhóm sau:

Thức ăn năng lượng

Thức ăn protein

Thức ăn khoáng

Thức ăn vitamin.

Các nhóm thức ăn này có thể được cung cấp từ nguồn thức ăn tự nhiên do bà con thường áp dụng mô hình chăn nuôi vịt thả vườn, chăn nuôi vịt kết hợp với ao cá hoặc nguồn thức ăn chăn nuôi được chế biến.

Bảng giá thức ăn tự nhiên cho vịt

Thóc: 6.000đ/kg

Ngô hạt: 5.700đ/kg

Kê: 20.000đ -30.000đ/kg

Khoai: 5.000đ- 8.000đ/kg

Sắn: sắn khô 4.200đ/kg; sắn tươi: 2.000đ/kg

Khô đỗ tương:11.000đ/kg

Khô dầu lạc: 8.500đ-9.000đ/kg

Bột cám gạo: 20.000đ/kg

Nguồn thức ăn tự nhiên cho vịt.

Thức ăn tự nhiên bao gồm các loại sinh vật và động vật làm thức ăn cho vịt chăn thả tự nhiên,tận dụng nguồn thức ăn sẵn có của tự nhiên như đồng cỏ tự nhiên ở các vùng đồi núi, các bãi đất hoang bãi bồi, đê, ven đường giao thông nông thôn và giao thông nội đồng. Nguồn thức ăn tự nhiên nhìn chung là phong phú và sẵn có ở khắp mọi nơi, nguồn thức ăn tự nhiên không đòi hỏi đầu tư chi phí sản xuất của con người nên giá thành thức ăn thấp.

Còn gọi là thức ăn cơ sở hay thức ăn carohydrat, gồm các loại ngũ cốc và sản xuất phụ phẩm của chúng, có hàm lượng protein dưới 20% và xơ thô dưới 18%, gồm các loại hạt như thóc, ngô, kê, cao lương, phụ phẩm như tấm, cám… các loại củ quả như sắn, khoai.Trong đó thóc và cám và nguyên liệu chính được sử dụng để nuôi vịt.

Ở nước ta, thóc là nguồn lượng thực chính được sử dụng rộng rải trong chăn nuôi vịt, đặc biệt trong phương thức chăn nuôi vịt truyền thống, hầu hết nông dân các vùng sử dụng thóc là thức ăn duy nhất để nuôi vịt, các thức ăn khác (mồi) phần lớn do vịt tự kiếm. Hiện nay trong chăn nuôi vịt thâm canh, thóc cũng được sử dụng như là một trong những thức ăn năng lượng chính. Tỷ lệ protein trung bình 7,8-8,7%, mỡ 1,2-3,5%, xơ 10-12%. Trong thóc hàm lượng lizin, acginin, tryptophan cao hơn ngô. Hàm lượng của phần lớn các nguyên tố khoáng (đa lượng và vi lượng) trong thóc rất thấp.

Ngô là nguồn thức ăn giàu năng lượng. Hàm lượng protein 8-12%, trung bình là 9%, hàm lượng xơ thô rất thấp, 4-6%, cao hơn tỷ lệ mở trung bình của các thức ăn năng lượng. Hàm lượng mỡ cao của ngô vừa là đặc điểm tốt vừa là trở ngại khi sử dụng bởi hàm lượng mỡ cao làm cho ngô nghiền rất dễ bị ôi, mất vị ngon, hoặc làm cho ngô nóng lên, nấm dễ dàng phát triển làm giảm giá trị dinh dưỡng và xuất hiện độc tốt Aflatoxin. Ngoài ra ngô rất nghèo khoáng như canxi (0,45%), mangan (7,3%/kg)… – Ẩm độ trong ngô cao, biến đổi từ 8% (đối với ngô già) đến 35% (đối với ngô non). Các giống ngô này ngắn ngày chứa độ ẩm cao hơn các giống ngô dài ngày. Ngô có ẩm độ trên 15% không bảo quản được lâu, độ ẩm cao cũng làm giảm giá trị ding dưỡng của ngô.

Cao lương Cao lương là loại cây vùng nhiệt đới trồng lấy hạt làm thức ăn cho gia cầm rất tốt. Hạt cao lương có hàm lượng protein cao hơn ngô song các thành phần dinh dưỡng khác thấp hơn ngô, tuy nhiên vẫn cao hơn thóc.Giá trị sinh học của protein trong hạt cao lương thấp hơn ngô, thóc và gạo

Kê Giá trị nuôi dưỡng của kê bằng khoảng 95% ngô trắng, hạt kê thiếu vitamin A, ptotein thô 10-11%, mỡ 2,3-2,7%, xơ 2,2-13,1%.

Khoai : Các loại khoai thường giàu chất bột đường, nhưng có ít đạm (khoai lang tươi 0,6%, khoai ngô 1,7% đạm tiêu hóa). Khoai có thể chế biến bằng cách nấu chín hoặc thái nhỏ trộn với thức ăn khác cho vịt

Sắn (củ mì) :có nhiều nhất là ở các tỉnh miền Trung và miền Đồng Nam Bộ. Sắn có hàm lượng đạm tiêu hóa thấp (khoảng 1%).

Thức ăn protein được cung cấp từ hai nguồn: ĐỘng Vật và Thực Vật

Gồm các loai cây họ đậu và khô dầu: Đỗ tương, đỗ xanh, lạc, khô dầu đỗ tương, khô dầu lạc. Đặc điểm nổi bật của chúng là giàu protein và các axit amin không thay thế. Lạc có nhiều chất đạm và mỡ nên sau khi các ruộng lạc đã thu hoạch, còn sót lại thì có thể cho đàn vịt vào ăn. Protein đậu đỗ dễ hoà tan trong nước và giàu lizin nên dễ tiêu hoá, hấp thu. Hàm lượng canxi, magiê, mangan, đồng trong đậu đỗ cũng cao nhưng nghèo photpho. Phần lớn các loại thuộc họ đậu đều có độc tố vì vậy khi sử dụng làm thức ăn cho gia cầm nói chung và vịt nói riêng cần phải xử lý, chế biến làm giảm độc tố và nâng cao giá trị dinh dưỡng của chúng.

Phù du động vật : Đó là những loại động vật nhỏ bé, sinh sản mạnh nhất vào mùa mưa, chúng phát triển nhiều ở các vùng nước thải, đầm, hồ, ruộng nước. Ngoài ra ở đây còn có nhiều loại thực vật rữa nát mà vịt có thể tận dụng được.

Các loại động vật thường có sẵn ở các bãi chăn, hồ ao, mương máng như cào cào, tôm, tép, còng còng, ốc, trai, don, hến….

Giun đất: là loại thức ăn đạm động vật rất quí đối với vịt, hàm lượng đạm tiêu hóa của giun có tới 7-8%. Giun đất thường sống ở nơi đất ẩm, nhiều mùn, những vùng ven sông, ven bãi.

Các loại vỏ ốc và nhuyễn thể: tỷ lệ canxi chiếm từ 25-30%

Vỏ trứng: có 28% canxi, khi cho vịt ăn vỏ trứng có thể đun chín hoặc đốt vừa phải rồi nghiền nhỏ, trộn với thức ăn.

Muối: có tác dụng cung cấp thêm natri canxi, kích thích tính thèn ăn của vịt.

4. Thức ăn vitamin

Vịt nuôi chăn thả thường tự kiếm các loại rong bèo, rau thiên nhiên, các loại cỏ…Ngoài ra còn cho vịt ăn các loại rau trồng như củ quả do các loại thức ăn này chứa nhiều vitamin

5. Các loại thức ăn sơ chế từ nguyên liệu tự nhiên

Thức ăn tự nhiên có ưu điểm là giá rẻ và sẵn có. Tuy nhiên, do phụ thuộc vào điều kiện của tự nhiên nên nguồn thức ăn tự nhiên thường cung cấp không ổn định về số lượng mang tính chất thời vụ cao và thường xuyên không cân đối về thành phần dinh dưỡng nên bà con chuyển sang kết hợp thêm với nguồn thức ăn sản xuất để đảm bảo chất lượng.

Bao gồm các sản phẩm chế biến từ động vật: Bột cá, bột tôm. bột thịt, bột máu…đây là nguồn thức ăn giàu protein, có đủ axit amin không thay thế, các nguyên tố khoáng và nhiều vitamin quý. – Bột cá: tùy vào hàm lượng đạm(10%, 20%, 50%, 65%) mà bột cá có giá khác nhau: 10.000đ- 36.000đ/kg

– Bột xương: 5.000đ-9.000đ/kg.

Công thức phối trộn thức ăn cho vịt.

Khi phối trộn thức ăn cho vịt cần chú ý để phù hợp với với nhu cầu của vịt theo từng lứa tuổi và đối tượng chăn nuôi.

Công thức phối trộn thức ăn cho vịt con

Công thức phối trộn thức ăn cho vịt đẻ

Thức ăn hỗn hợp dành cho vịt

Tuy thức ăn tự trộn theo tỷ lệ trên đã đảm bảo được nhu cầu về dinh dưỡng cho vịt nhưng đôi khi vẫn có sự sai lệch. Biện pháp tốt hơn đó là bà con có thể mua các chế phẩm thức ăn hỗn hợp(tổng hợp) theo dạng bột hoặc dạng viên do các công ty chuyên sản xuất thức ăn chăn nuôi đang bán trên thị trường.Những sản phẩm này có đắt hơn loại thức ăn tự phối hợp nhưng dễ kiểm soát khẩu phần ăn vừa tiện lợi trong việc tạo điều kiện cho vịt phát triển tốt.

Trên thị trường có rất nhiều công ty đang kinh doanh sản phẩm thức ăn hỗn hợp cho vịt với giá thành khác nhau, thường chỉ chênh nhau vài ba chục ngàn.

Bảng giá thức ăn hỗn hợp dành cho vịt mới cập nhật 2020

Kết hợp thức ăn tự nhiên và thức ăn hỗn hợp

Như đã nói ở trên, tuy nguồn thức ăn tự nhiên dễ kiếm nhưng cũng không đảm bảo được tốt nhu cầu dinh dưỡng cho vịt qua từng giai đoạn sinh trưởng, do vậy trong quá trình chăn nuôi bà con nên kết hợp cả thức ăn tự nhiên và nguồn thức ăn hỗn hợp nhằm cho vịt đạt khả năng sản xuất tối đa.

Đối với thức ăn của vịt thường có 2 dạng: thức ăn hỗn hợp (thức ăn viên) và thức ăn kết hợp giữa thức ăn hỗn hợp và nguồn thức ăn tự nhiên sẵn có tại địa phương theo tỷ lệ thích hợp nhằm làm giảm chi phí đầu tư nguồn thức ăn như sau:

Vịt con từ ngày 28 có thể kết hợp 70% thức ăn tự nhiên và 30% thức ăn tổng hợp;

Vịt thịt kết hợp thức ăn tự nhiên và thức ăn hỗn hợp theo tỷ lệ 50-50%,

Vịt đẻ trứng cần nhiều chất dinh dưỡng hơn nên kết hợp theo tỷ lệ 70 – 80% thức ăn viên + 20 – 30% thức ăn tự nhiên.

Theo các khuyến cáo, dùng thức ăn viên cho vịt là tốt nhất bởi trong thức ăn viên có đầy đủ và cân đối các chất dinh dưỡng đáp ứng nhu cầu của vịt. Thức ăn thông thường như lúa, đầu tôm, ngô… thường không cân đối được các chất dinh dưỡng và hàm lượng không ổn định. Hơn nữa, dựa vào đặc điểm sinh học có thể thấy, vịt thích thức ăn dạng hạt hơn các dạng khác.

Bảng Báo Giá Thi Công Tiểu Cảnh Hồ Cá Koi Nhật Bản 2022

Rất nhiều người muốn tập chơi cá koi nhưng còn ngại vì không biết giá cả xây hồ là bao nhiêu? Dĩ nhiên hồ cá koi cũng có nhiều loại để đáp ứng cho nhu cầu người muốn nuôi cá cảnh. Và cũng tùy theo điều kiện của gia chủ mà có thể chọn loại hồ phù hợp cho mình, ví dụ như hồ cá mini, hồ cá sân thượng, hồ cá kết hợp hòn non bộ, hồ cá bằng đá,… và cũng tùy theo kích thước hồ cá mà chi phí sẽ khác nhau.

Bảng báo giá thiết kế bản vẽ sân vườn, hồ cá Koi, hòn non bộ, tiểu cảnh

Với các khách hàng muốn xem bản vẽ trước khi thi công, thì chúng ta cần tiến hành ký hợp đồng thiết kế , chi phí này được sẽ được khấu trừ vào tổng chi phí thiết kế đã báo giá khi khách hàng chọn chúng tôi là đơn vị thi công.

Chúng tôi đảm bảo và cam kết khi thi công và tư vấn hồ cá Koi

Tư vấn thiết kế miễn phí 100% – Kinh nghiệm của chúng tôi chính là ý tưởng khởi đầu tuyệt vời nhất của bạn

Thi công đảm bảo 100% theo bản thiết kế.

Hệ thống thoát nước, bơm nước được nhập khẩu và lắp đặt phù hợp nhất – Bảo hành theo từng loại sử dụng

Kinh nghiệm qua nhiều dự án lớn nhỏ đã thực hiện: Hồ cá Koi trung tâm thường mại, Hồ cá Koi gia đình, Hồ cá Koi kết hợp với tiểu cảnh để trang trí sân vườn….

Để bắt đầu chơi cá cảnh Koi, hồ cá koi thì bạn nên quan tâm đến 3 loại chi phí sau:

Nếu bạn đang muốn làm một hồ cá mini thì chi phí khá nhẹ nhàng. Nhưng khi làm một hồ cá lớn bạn phải cân nhắc kỹ và hỏi ý kiến kỹ sư thiết kế trước vì giá thành có thể từ 10 triệu đồng đến vài trăm triệu đồng. Khi xây một hồ cá lớn bạn phải dự trù các chi phí sau:

Diện tích hồ và vật liệu, bê tông để xây hồ.

Các loại đá lát thành hồ, cây cảnh, tiểu cảnh phụ kèm theo.

Chi phí tiền công cho thợ xây, chi phí thiết kế của kỹ sư.

Máy thổi oxi cho cá: Từ 300 ngàn đồng đến 1 triệu đồng tùy theo dung tích của hồ.

Đối với hồ cá lớn bạn nên mua thêm bông lọc hồ, giá khoảng 150 ngàn đồng một tấm.

LIÊN LẠC NGAY VỚI CHÚNG TÔI ĐỂ ĐƯỢC TƯ VẤN THIẾT KẾ HỒ CÁ KOI MIẾN PHÍ!

Mọi chi tiết về báo giá thiết kế thi công tranh đá ốp tường tiểu cảnh sân vườn xin liên hệ để được tư vấn :

CÔNG TY TNHH CẢNH QUAN SÂN VƯỜN XANH

Website: canhquansanvuonxanh.com

Email: canhquansanvuonxanh@gmail.com

Bảng Giá Cá Koi Nhật 11/ 2022: Cá Koi Nhập Khẩu, Lai, Mini Đầy Đủ

Cá Koi trong tiếng Nhật có nghĩa là cá chép Nhật, là loại cá bán rộng rãi ở Nhật và các quốc gia Châu Á, tuỳ thuộc vào mức độ thuần chủng và kích thước mà giá bán có thể lên đến vài chục tỉ/ con. Cá Koi có nguồn gốc từ đâu? Vào đầu thế kỷ 20, Nhật Bản đã cho triển lãm giống cá Koi tại Tokyo và đảo Niigata. Loại cá này nổi bật với 2 màu đỏ, trắng. Chúng được nuôi và mua…

Cá Koi trong tiếng Nhật có nghĩa là cá chép Nhật, là loại cá bán rộng rãi ở Nhật và các quốc gia Châu Á, tuỳ thuộc vào mức độ thuần chủng và kích thước mà giá bán có thể lên đến vài chục tỉ/ con.

Cá Koi có nguồn gốc từ đâu?

Vào đầu thế kỷ 20, Nhật Bản đã cho triển lãm giống cá Koi tại Tokyo và đảo Niigata. Loại cá này nổi bật với 2 màu đỏ, trắng. Chúng được nuôi và mua bán rất rộng rãi như một cách tôn vinh hoàng tử Hirohito.

Vào đầu thập niên 50 của thế kỷ trước, người ta đã nghiên cứu nhiều cách lai tạo màu, nhân giống và nuôi dưỡng giống cá này. Cụ thể là việc các chuyên gia Nhật Bản đã nghiên cứu, học hỏi và phát triển loài cá này, kết hợp cùng Trung tâm KHKT tại Đại học Chicago và Viện nghiên cứu Illinois, Mỹ để chúng có màu sắc và giá thành đắt đỏ như hiện nay.

Cá Koi thực chất là một giống cá chép với nhiều chủng loại, màu sắc và được cho là mang tới may mắn cho người nuôi. Loài cá này rất dễ nuôi nhờ sức khoẻ tốt, dễ thích nghi với môi trường và không kén thức ăn.

Cá Koi có màu sắc rất rực rỡ cùng những đường biên sắc nét, nhiều mảng màu lớn và đều, dọc theo sống lưng. Nổi bật nhất là loại Butterfly Koi với vây và đuôi rất dài và phủ kín màu tuyệt đẹp.

Cá Koi có tuổi thọ cao, hiếm nhất có con sống tới 200 tuổi. Tuổi thọ trung bình của cá Koi hiện nay thường giao động từ 25 tới 40 tuổi, trong môi trường bể cá, hồ nhân tạo. Cá Koi có thể dài hơn 1m khi trên 10 năm tuổi, đặc biệt có con đã được ghi nhận với chiều dài 2m.

Giá Koi giống là bao nhiêu?

Cá Koi trên thị trường có nhiều loại: cá Koi lai, có Koi Nhật nhập khẩu, cá Koi mini, với bảng giá tha khảo bên dưới.

Giá cá Koi lai

Giống 95% cá Nhật nhập khẩu. Và có sức sống, giá cả phù hơp hơn tại môi trường ở Việt Nam. Lưu ý: Quý khách mới chơi cá nên chơi loại cá F1 trước để làm quen cách chăm sóc và chọn lọc cá. Sau đó hãy chơi cá Nhật nhập khẩu

Giá cá Koi nhập khẩu

Đối với cá nhật nhập khẩu :

Koi Shiro, Showa, Utsuri (đời F1, loại có kích thước từ 28-35cm)

800.000-900.000 đồng/con

Koi Doitsu Sanke, doitsu Kohaku ( kích thước cỡ 38cm)

1.100.000 đồng/con

Koi Tosai (kích thước 18 – 22cm)

1.500.000 đồng/con

Koi Tosai (kích thước 32cm) (Niigata)

4.000.000 đồng/con

Koi Gosanke (kích thước 16 – 18cm)

1.200.000 đồng/con

Koi Tancho Kohaku/Sanke (kích thước 18 – 20cm)

3.000.000 đồng/con

Giá cá Koi mini

Qua số liệu trong bảng giá trên chúng ta có thể thấy rằng với cá koi mini thì giá cả phụ thuộc chủ yếu vào kích thước mà không còn phân biệt ra loài giống của cá như đối với cá koi trưởng thành. Cá koi mini có giá bán tỉ lệ thuận với số đo kích thước của cá. Những chú cá koi mini nào càng nhỏ, giá của chúng càng rẻ. Chú cá koi mini với kích thước dài khoảng 10-15 cm có giá bán chỉ 800 nghìn đồng/1 kg

Cá koi mini giá có vẻ nhẹ và phù hợp cho nhiều gia đình hơn, chỉ với 200 nghìn trở lại là bạn đã có thể sở hữu ngay một em cá koi cực yêu, cực đẹp rồi. Gía sỉ thì chỉ lên khoảng một đến hai triệu là có thể đón ngay được đàn cá koi khoảng tầm 30 con về hồ như ý muốn.

Kinh nghiệm khi mới mua cá Koi

Thương xyên vệ sinh hồ, kiểm tra độ phát triển của tảo, rong rêu trong hồ để có biện pháp xử lý kịp thời;

Chọn mua cá từ những địa điểm uy tín để đảm bảo sức khỏe của cá;

Lựa chọn những đơn vị chuyên nghiệp trong thiết kế hồ cá Koi;

Cách ly cá mới mua về (thông thường khoảng 3 tuần, nếu thấy cá khỏe mạnh thì bạn có thể thả vào hồ);

Thường xuyên theo dõi chế độ sinh hoạt của cá, nếu trên cá có dấu hiệu bất thường như lười bơi, bơi chậm, bỏ ăn hay trên cơ thể có nhiều vết bất thường thì hãy ngay lập tức cách ly cá để theo dõi và điện thoại sang cho bên cung cấp cá và hỏi về bệnh của cá để có biện pháp xử lý sớm tránh lây nhiễm cho cả đàn cá.

cá koi đẹp nhất thế giới

giá vé công viên cá koi nhật bản hóc môn 2020

giá cá koi tancho

cho bán cá chép koi giá rẻ 2021

chúng tôi Báo Nhật Bản tiếng Việt cho người Việt

Tin tức nước Nhật online: Nhật Bản lớn thứ 2 tại Nhật BẢn cập nhật thông tin kinh tế, chính trị xã hội, du lịch, văn hóa Nhật Bản