Xem Nhiều 3/2023 #️ Hướng Dẫn Phân Biệt Cá Lóc Đồng Tự Nhiên Và Cá Lóc Nuôi Tại Ao # Top 12 Trend | Fcbarcelonavn.com

Xem Nhiều 3/2023 # Hướng Dẫn Phân Biệt Cá Lóc Đồng Tự Nhiên Và Cá Lóc Nuôi Tại Ao # Top 12 Trend

Cập nhật thông tin chi tiết về Hướng Dẫn Phân Biệt Cá Lóc Đồng Tự Nhiên Và Cá Lóc Nuôi Tại Ao mới nhất trên website Fcbarcelonavn.com. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.

Share Everywhere

Cá lóc là loài thủy sản rất giàu dinh dưỡng và thịt rất ngon. Tuy nhiên, không phải lúc nào người tiêu dùng cũng mua đúng “hàng” tự nhiên. Thậm chí một số nơi còn gắn “mác” cá lóc đồng để bán được giá cao hơn. Vậy, làm thế nào để phân biệt được cá lóc đồng và cá lóc nuôi?

Cá lóc là loài thủy sản rất giàu dinh dưỡng và thịt rất ngon. Trước đây, cá lóc đồng trong tự nhiên có rất nhiều, song, hiện nay số lượng đã suy giảm rất nhiều. Có nhiều nguyên nhân dẫn đến tình trạng này (ô nhiễm môi trường, lạm dụng thuốc trừ sâu,…) mà có nói đến sáng chắc cũng không hết, bởi thế hiện nay cá lóc đồng được xem là “mặt hàng HOT” rất được người tiêu dùng săn đón.

Tuy nhiên, không phải lúc nào người tiêu dùng cũng mua đúng “hàng” tự nhiên. Thậm chí một số nơi còn gắn “mác” cá lóc đồng để bán được giá cao hơn. Vậy, làm thế nào để phân biệt được cá lóc đồng và cá lóc nuôi?

Cá lóc đồng:

Thường có kích thước nhỏ, vảy đen sậm do tập tính sinh sống của cá lóc trong tự nhiên là vùi mình sâu xuống lớp bùn lầy, cũng vì thế mà lớp vảy cá có màu đen sậm và đầu có thon nhọn và rắn chắc. Vì sống trong môi trường tự nhiên nên thân cá ốm trông có cảm giác nhiều xương. Khi mua cá lóc đồng nên chọn những con có trọng lượng từ 0.5 – 1kg sẽ nhiều thịt và săn chắc.

Dân buôn dễ đánh tráo cá lóc nuôi chung với cá lóc đồng. Một vài cách nhận biết là cá lóc đồng có vảy màu đen sậm do chúng chui sâu xuống bùn lầy khi sống tự do dưới ao hồ hay ruộng. Đầu trông thon nhọn, nhỏ và rắn chắc; mình trông khá ốm và cho ta cảm giác có nhiều xương. Muốn mua cá lóc đồng ngon thì người mua phải chọn con có trọng lượng khoảng 500 gr – 1 kg. Giá bán: khoảng 110.000 – 120.000đ/kg. Đây là loại làm khô cá lóc đồng ăn rất thơm ngon.

Cá lóc sông:

Do được con người nuôi và chăm sóc cho ăn đầy đủ mỗi ngày nên hầu như cá lóc sông con nào cũng béo tròn, đầu cá to và phần thân “mũm mĩm” trông khá nhiều thịt. Bên cạnh đó, do được nuôi nhốt trong các ao hồ nhân tạo hoặc trong túi lưới nên vảy cá không thể có màu đen sậm mà chỉ là màu xam xám. Trên thực tế, hiện nay phần lớn cá lóc được bày bán ở chợ chủ yếu là cá lóc nuôi.

Có màu xám lợt, không có màu đen vì do được nuôi trong ao hồ nhân tạo hoặc trong túi lưới, nắng thường xuyên chiếu vào. Đầu cá hơi to, tròn, thân mũm mĩm trông khá nhiều thịt. Giá bán: 60.000 – 70.000đ/kg. Và hơi tanh và nhớt hơn cá lóc thường. Loại cho khô cá lóc nuôi thường 220.000 – 250.000 ngàn / 1kg.

Hầu hết các quán bánh canh cá lóc ở Sài Gòn hiện nay đều chọn cá lóc loại này vì giá thành rẻ lại nhiều thịt. Mặc dù vậy, cá lóc nuôi lại chia thành 2 loại phổ biến: nuôi bè thả sông và nuôi công nghiệp. Trong đó, cá lóc nuôi bè thả sông được ưa chuộng bởi thịt thơm và dai hơn cá lóc nuôi thả công nghiệp, cũng vì thế mà giá thành cũng cao hơn.

Hướng Dẫn Phân Biệt Cá Rô Đồng Tự Nhiên Và Cá Rô Nuôi Tại Ao

Share Everywhere

Phân biệt cá rô đồng tự nhiên và rô đồng nuôi

Cá rô đồng: Đen trùi trụi, ốm và rất khỏe mạnh, hiếm khi chịu nằm yên trong mâm người bán. Con to lắm cũng chỉ hơn 3 ngón tay ghép lại một chút. Giá bán: 80.000 – 100.000đ/kg. Xuất hiện nhiều ở vùng Đồng Tháp và An Giang.

Cá rô nuôi: Có da màu xam xám, rất to, mập mạp, trọng lượng khá lớn, khoảng 300gr/con, có con nặng trên 1/2kg. Quan sát cá nằm trên mâm sẽ thấy chúng chỉ vỗ lạch bạch chiếc đuôi xuống mâm chứ không thể nhảy lên cao. Giá bán: 40.000 – 50.000đ/kg.

Cá rô đồng tự nhiên: Cá rô đồng tự nhiên thường có kích thước bé khoảng 2 hay 3 ngón tay. Thân cá đen xám (chủ yếu ngả màu đen), mình cá hơi tròn, cá rất là khoẻ, hiếm khi nằm yên trong chậu, mâm của người bán. Cá sống trong chậu ít nước tốt không có biểu hiện yếu, khi cá nằm yên chỉ cần động tay vào là cá lập tức ngọ nguậy.

Cá rô đồng nuôi: Cá rô đồng nuôi thường có kích thước lớn khoảng gấp đôi hay gấp 3 cá tự nhiên. Mỗi con cá to cá thể có trọng lượng lên tới 0,5kg và bé vào khoảng 0,3kg/con. Cá có màu xám toàn thân, mình cá to và mập. Vì thân hình béo, cá rô đồng khi thả vào chậu hoặc mâm của người bán ít ngọ nguậy hơn, nhìn cá có vẻ yếu.

Về giá của cá rô đồng:

Cá rô đồng tự nhiên: Cá rô đồng tự nhiên là cá đánh bắt, nên số lượng cá ít và giá cá nhìn chung cao hơn nhiều so với cá rô đồng nuôi. Giá mỗi kg cá rô đồng tự nhiên hiện tại vào khoảng từ 80.000đ đến 100.000đ/kg.

Cá rô đồng nuôi: Cá rô đồng nuôi có nhiều so với rô đồng tự nhiên do được nuôi với số lượng, giá cá rô đồng nuôi rẻ hơn so với rô đồng tự nhiên khoảng 1/3 giá. Giá hiện tại mỗi kg rô đồng nuôi vào khoảng 50.000đ đến 60.000đ.

Về chất lượng thịt:

Cá rô đồng tự nhiên: Vì là cá tự nhiên, thân cá bé và người ngắn nên lượng thịt trong cá rô đồng tự nhiên rất ít. Thịt cá rô đồng rất thơm và ngon, nhưng đa số là toàn xương cá chính vì vậy nên với cá rô đồng tự nhiên thường làm món ăn như: cá rô đồng nướng, cá rô đồng chiên, cá rô đồng nấu canh… Đặc biệt cá rô đồng nấu canh cải được xem như là 1 phương pháp giải rượu cực kỳ hữu ích, làm giảm say, hết nhức đầu…

Cá rô đồng nuôi: Loại này nhiều thịt hơn, nhưng thịt lại không thơm bằng cá tự nhiên. Chính vì thân cá to và mập nên người dùng dễ dàng lọc được thịt cá, nhưng nhìn chung các loại cá rô đồng kể cả nuôi và tự nhiên đều nhiều xương.

Một số món ngon:

Một số món ngon với cá rô đồng đối với gia đình: Cá rô đồng rán giòn, cá rô đồng nướng, canh cải nấu cá rô đồng, cá rô đông kho khế, bún cá rô đồng, xôi cá rô đồng, cá rô đồng kho tộ…

Làm Sao Để Phân Biệt Cá Hồi Tự Nhiên Và Cá Hồi Nuôi?

Cá hồi Nauy là một trong những thực phẩm bổ dưỡng được nhiều người lựa chọn để làm thực đơn cho bữa ăn của gia đình với hàm lượng Omega dồi dào có lợi cho sức khỏe và thúc đẩy hoạt động não bộ phát triển.

Cá hồi nuôi và cá hồi tự nhiên loại nào tốt hơn?

Khi cùng đặt cá hồi tự nhiên và cá hồi nuôi lên bàn cân, bạn có thể nhìn thấy ngay sự khác biệt về độ “chất” của từng loại cá.

Cá hồi tự nhiên (bên phải) và cá hồi nuôi (bên trái)

Cá hồi tự nhiên thường có phần thịt màu đỏ cam tươi, những thớ chất béo có màu trắng nạc, nhỏ li ti. Có được điều này là vì cá hồi đã tiêu thụ trong lòng đại dương những loại sinh vật như tôm, cua, côn trùng tự nhiên và tảo đỏ.

Khi ăn, bạn sẽ thấy hương vị của cá hồi tự nhiên thơm, thịt chắc. Ngoài ra, thành phần dưỡng chất có ở cá hồi tự nhiên cũng vô cùng dồi dào gồm: chất béo, vitamin, chất chống oxy hóa và các khoáng chất.

Với các hồi nuôi thường có phần thịt màu nhạt hơn, các phần mỡ có màu trắng đục và to hơn. Lý do là bởi cá hồi nuôi được chăm sóc bằng chế độ ăn từ ngũ cốc, nội tạng động vật và được nuôi ở những lồng hẹp nên phần thịt có màu nhạt hơn. Ngoài ra, khi có dấu hiệu bị bệnh, cá nuôi thường được cho ăn thêm thuốc kháng sinh hay thuốc diệt nấm để giúp ngăn ngừa bệnh và ký sinh trùng.

Cá hồi fillet tươi

Bên cạnh đó, để cá hồi có màu hồng, người nuôi còn cho thêm chất tạo màu nhân tạo để chúng có màu như cá hồi tự nhiên. Chính vì vậy mà hàm lượng chất dinh dưỡng, các axit béo omega-3 và chất béo ở cá hồi nuôi ít hơn cá hồi tự nhiên.

(Nguồn: AuthorityNutrition)

Những điều người tiêu dùng cần biết cá hồi nuôi

Cần phải khẳng định rằng trong lòng đại dương rất ít các loại dịch bệnh và ký sinh trùng nhưng chúng lại có khá nhiều tại các vùng chăn nuôi thủy sản. Chính vì vậy, để có thể tồn tại, cá hồi nuôi thường  được tiêm các loại kháng sinh hay vacxin để không bị nhiễm bệnh.

Một nghiên cứu Mỹ mới đây đã phát hiện cá hồi được đánh bắt ở bị nhiễm khuẩn từ nguồn nước chứa 81 loại thuốc, theo Telegraph và Seattle Times đưa tin. Điều này cho thấy, nếu cá sống trong nguồn nước không đảm bảo thì rất dễ bị nhiễm các chất bẩn.

Cá hồi Nauy

Năm 2004, trên trang Sức khỏe của trường Đại học Harvard (Mỹ) đã tìm thấy hóa chất tổng hợp Polychlorinated biphenyls (PCBs) trong cá hồi nuôi. Chất này có thể ngấm dần vào đất, nguồn nước hoặc di chuyển trong không khí và dễ dàng có trong chất béo. Chính vì vậy, với cá hồi nuôi trong nguồn nước không đảm bảo và cá càng béo thì càng có nguy cơ chứa nhiều chất độc hại.

Một nghiên cứu sâu hơn, các chuyên gia đã phát hiện lượng mỡ có trong cá hồi nuôi cao gấp 2 lần cá hồi tự nhiên. Hàm lượng chất PCBs có thể gây ung thư cao hơn 16 lần so với cá hồi tự nhiên, 4 lần so với thịt bò nuôi và 3,5 lần so với các loại hải sản khác.

Bên cạnh đó, chất tạo màu khi sử dụng để nuôi cá hồi cũng có khả năng gây ung thư cho người dùng. Chính vì vậy, các chuyên gia khuyến cáo, nếu ăn cá hồi bạn nên chọn những loại cá hồi tự nhiên được nhập từ các công tuy uy tín để tránh ảnh hưởng tới sức khỏe sau này.

NHỮNG CÁCH LÀM RUỐC CÁ HỒI CHO BÉ NGON VÀ NHANH NHẤT

RUỐC CÁ HỒI NAUY “MÓN VÀNG” GIÚP BÉ LỚN KHÔN

NHỮNG MÓN ĂN BỔ DƯỠNG TỪ CÁ HỒI NAUY ĐƠN GIẢN – DỄ LÀM

Hãy gọi ngay hệ thống cửa hàng thực phẩm cao cấp Gofood để đặt hàng và được tư vấn nhanh nhất!

GOFOOD – PREMIUM FOOD SERVICE

Gofood Hà Nội:

02466 863 864 - 0898 583 838

CS1: 413 Thụy Khuê, Tây Hồ, Hà NộiHotline:

02466 532 236 - 0898 582 828

CS2: The Butcher Shop: 161 Trung Kính, Cầu Giấy, Hà NộiHotline:

CS3: The Butcher & Seafood: 04-LK6C Nguyễn Văn Lộc, Hà Đông, Hà Nội

 0889 307 308 – 02466 701 686

Hotline:

Gofood Sài Gòn:

111 đường B Trưng Trắc, Hiệp Bình Chánh, Thủ Đức, TP HCM  Hotline: 028 224 55533 – 0906 030 686

Bảng Giá Cá Lóc Đồng, Giá Cá Lóc Nuôi

Báo giá cá lóc các loại mới nhất ngày hôm nay

Giá cá lóc (0.5kg/con) – Bảng giá cá lóc đồng, giá cá lóc nuôi, tin thị trường sáng nay. Cập nhật giá các loại cá lóc từ 42500 – 45000..

Cá lóc bao nhiêu 1kg

Cá lóc có giá 45.000 vnđ 1 kg đối với loại 2 con 1kg. Loại 3 con 1 kg có giá 42700 vnđ. Đối với loại cá lóc 1 con 1kg có giá 42.000 vnđ 1kg.

Bảng giá cá lóc đồng vừa cập nhật

Tên mặt hàng Thị trường Giá

Cá lóc (đồng) An Giang 42500

Cá lóc (đồng) Bà Rịa – Vũng Tàu 42500

Cá lóc (đồng) Bắc Giang 42500

Cá lóc (đồng) Bắc Kạn 42500

Cá lóc (đồng) Bạc Liêu 42500

Cá lóc (đồng) Bắc Ninh 42500

Cá lóc (đồng) Bến Tre 42500

Cá lóc (đồng) Bình Định 42500

Cá lóc (đồng) Bình Dương 42500

Cá lóc (đồng) Bình Phước 42500

Cá lóc (đồng) Bình Thuận 42500

Cá lóc (đồng) Cà Mau 42500

Cá lóc (đồng) Cao Bằng 42500

Cá lóc (đồng) Đắk Lắk 42500

Cá lóc (đồng) Đắk Nông 42500

Cá lóc (đồng) Điện Biên 42500

Cá lóc (đồng) Đồng Nai 42500

Cá lóc (đồng) Đồng Tháp 42500

Cá lóc (đồng) Gia Lai 42500

Cá lóc (đồng) Hà Giang 42500

Cá lóc (đồng) Hà Nam 42500

Cá lóc (đồng) Hà Tĩnh 42500

Cá lóc (đồng) Hải Dương 42500

Cá lóc (đồng) Hậu Giang 42500

Cá lóc (đồng) Hòa Bình 42500

Cá lóc (đồng) Hưng Yên 42500

Cá lóc (đồng) Khánh Hòa 42500

Cá lóc (đồng) Kiên Giang 42500

Cá lóc (đồng) Kon Tum 42500

Cá lóc (đồng) Lai Châu 42500

Cá lóc (đồng) Lâm Đồng 42500

Cá lóc (đồng) Lạng Sơn 42500

Cá lóc (đồng) Lào Cai 42500

Cá lóc (đồng) Long An 42500

Cá lóc (đồng) Nam Định 42500

Cá lóc (đồng) Nghệ An 42500

Cá lóc (đồng) Ninh Bình 42500

Cá lóc (đồng) Ninh Thuận 42500

Cá lóc (đồng) Phú Thọ 42500

Cá lóc (đồng) Quảng Bình 42500

Cá lóc (đồng) Quảng Nam 42500

Cá lóc (đồng) Quảng Ngãi 42500

Cá lóc (đồng) Quảng Ninh 42500

Cá lóc (đồng) Quảng Trị 42500

Cá lóc (đồng) Sóc Trăng 42500

Cá lóc (đồng) Sơn La 42500

Cá lóc (đồng) Tây Ninh 42500

Cá lóc (đồng) Thái Bình 42500

Cá lóc (đồng) Thái Nguyên 42500

Cá lóc (đồng) Thanh Hóa 42500

Cá lóc (đồng) Thừa Thiên Huế 42500

Cá lóc (đồng) Tiền Giang 42500

Cá lóc (đồng) Trà Vinh 42500

Cá lóc (đồng) Tuyên Quang 42500

Cá lóc (đồng) Vĩnh Long 42500

Cá lóc (đồng) Vĩnh Phúc 42500

Cá lóc (đồng) Yên Bái 42500

Cá lóc (đồng) Phú Yên 42500

Cá lóc (đồng) Cần Thơ 42500

Cá lóc (đồng) Đà Nẵng 42500

Cá lóc (đồng) Hải Phòng 42500

Cá lóc (đồng) Hà Nội 42500

Cá lóc (đồng) TP HCM 42500

Bảng giá Cá lóc loại (0.5kg/con)

Tên mặt hàng Thị trường Giá

Cá lóc (0.5kg/con) An Giang 45000

Cá lóc (0.5kg/con) Bà Rịa – Vũng Tàu 45000

Cá lóc (0.5kg/con) Bắc Giang 45000

Cá lóc (0.5kg/con) Bắc Kạn 45000

Cá lóc (0.5kg/con) Bạc Liêu 45000

Cá lóc (0.5kg/con) Bắc Ninh 45000

Cá lóc (0.5kg/con) Bến Tre 45000

Cá lóc (0.5kg/con) Bình Định 45000

Cá lóc (0.5kg/con) Bình Dương 45000

Cá lóc (0.5kg/con) Bình Phước 45000

Cá lóc (0.5kg/con) Bình Thuận 45000

Cá lóc (0.5kg/con) Cà Mau 45000

Cá lóc (0.5kg/con) Cao Bằng 45000

Cá lóc (0.5kg/con) Đắk Lắk 45000

Cá lóc (0.5kg/con) Đắk Nông 45000

Cá lóc (0.5kg/con) Điện Biên 45000

Cá lóc (0.5kg/con) Đồng Nai 45000

Cá lóc (0.5kg/con) Đồng Tháp 45000

Cá lóc (0.5kg/con) Gia Lai 45000

Cá lóc (0.5kg/con) Hà Giang 45000

Cá lóc (0.5kg/con) Hà Nam 45000

Cá lóc (0.5kg/con) Hà Tĩnh 45000

Cá lóc (0.5kg/con) Hải Dương 45000

Cá lóc (0.5kg/con) Hậu Giang 45000

Cá lóc (0.5kg/con) Hòa Bình 45000

Cá lóc (0.5kg/con) Hưng Yên 45000

Cá lóc (0.5kg/con) Khánh Hòa 45000

Cá lóc (0.5kg/con) Kiên Giang 45000

Cá lóc (0.5kg/con) Kon Tum 45000

Cá lóc (0.5kg/con) Lai Châu 45000

Cá lóc (0.5kg/con) Lâm Đồng 45000

Cá lóc (0.5kg/con) Lạng Sơn 45000

Cá lóc (0.5kg/con) Lào Cai 45000

Cá lóc (0.5kg/con) Long An 45000

Cá lóc (0.5kg/con) Nam Định 45000

Cá lóc (0.5kg/con) Nghệ An 45000

Cá lóc (0.5kg/con) Ninh Bình 45000

Cá lóc (0.5kg/con) Ninh Thuận 45000

Cá lóc (0.5kg/con) Phú Thọ 45000

Cá lóc (0.5kg/con) Quảng Bình 45000

Cá lóc (0.5kg/con) Quảng Nam 45000

Cá lóc (0.5kg/con) Quảng Ngãi 45000

Cá lóc (0.5kg/con) Quảng Ninh 45000

Cá lóc (0.5kg/con) Quảng Trị 45000

Cá lóc (0.5kg/con) Sóc Trăng 45000

Cá lóc (0.5kg/con) Sơn La 45000

Cá lóc (0.5kg/con) Tây Ninh 45000

Cá lóc (0.5kg/con) Thái Bình 45000

Cá lóc (0.5kg/con) Thái Nguyên 45000

Cá lóc (0.5kg/con) Thanh Hóa 45000

Cá lóc (0.5kg/con) Thừa Thiên Huế 45000

Cá lóc (0.5kg/con) Tiền Giang 45000

Cá lóc (0.5kg/con) Trà Vinh 45000

Cá lóc (0.5kg/con) Tuyên Quang 45000

Cá lóc (0.5kg/con) Vĩnh Long 45000

Cá lóc (0.5kg/con) Vĩnh Phúc 45000

Cá lóc (0.5kg/con) Yên Bái 45000

Cá lóc (0.5kg/con) Phú Yên 45000

Cá lóc (0.5kg/con) Cần Thơ 45000

Cá lóc (0.5kg/con) Đà Nẵng 45000

Cá lóc (0.5kg/con) Hải Phòng 45000

Cá lóc (0.5kg/con) Hà Nội 45000

Cá lóc (0.5kg/con) TP HCM 45000

Bảng giá Cá lóc nuôi

Tên mặt hàng Thị trường Giá

Cá lóc (nuôi) An Giang 28500

Cá lóc (nuôi) Bà Rịa – Vũng Tàu 28500

Cá lóc (nuôi) Bắc Giang 28500

Cá lóc (nuôi) Bắc Kạn 28500

Cá lóc (nuôi) Bạc Liêu 28500

Cá lóc (nuôi) Bắc Ninh 28500

Cá lóc (nuôi) Bến Tre 28500

Cá lóc (nuôi) Bình Định 28500

Cá lóc (nuôi) Bình Dương 28500

Cá lóc (nuôi) Bình Phước 28500

Cá lóc (nuôi) Bình Thuận 28500

Cá lóc (nuôi) Cà Mau 28500

Cá lóc (nuôi) Cao Bằng 28500

Cá lóc (nuôi) Đắk Lắk 28500

Cá lóc (nuôi) Đắk Nông 28500

Cá lóc (nuôi) Điện Biên 28500

Cá lóc (nuôi) Đồng Nai 28500

Cá lóc (nuôi) Đồng Tháp 28500

Cá lóc (nuôi) Gia Lai 28500

Cá lóc (nuôi) Hà Giang 28500

Cá lóc (nuôi) Hà Nam 28500

Cá lóc (nuôi) Hà Tĩnh 28500

Cá lóc (nuôi) Hải Dương 28500

Cá lóc (nuôi) Hậu Giang 28500

Cá lóc (nuôi) Hòa Bình 28500

Cá lóc (nuôi) Hưng Yên 28500

Cá lóc (nuôi) Khánh Hòa 28500

Cá lóc (nuôi) Kiên Giang 28500

Cá lóc (nuôi) Kon Tum 28500

Cá lóc (nuôi) Lai Châu 28500

Cá lóc (nuôi) Lâm Đồng 28500

Cá lóc (nuôi) Lạng Sơn 28500

Cá lóc (nuôi) Lào Cai 28500

Cá lóc (nuôi) Long An 28500

Cá lóc (nuôi) Nam Định 28500

Cá lóc (nuôi) Nghệ An 28500

Cá lóc (nuôi) Ninh Bình 28500

Cá lóc (nuôi) Ninh Thuận 28500

Cá lóc (nuôi) Phú Thọ 28500

Cá lóc (nuôi) Quảng Bình 28500

Cá lóc (nuôi) Quảng Nam 28500

Cá lóc (nuôi) Quảng Ngãi 28500

Cá lóc (nuôi) Quảng Ninh 28500

Cá lóc (nuôi) Quảng Trị 28500

Cá lóc (nuôi) Sóc Trăng 28500

Cá lóc (nuôi) Sơn La 28500

Cá lóc (nuôi) Tây Ninh 28500

Cá lóc (nuôi) Thái Bình 28500

Cá lóc (nuôi) Thái Nguyên 28500

Cá lóc (nuôi) Thanh Hóa 28500

Cá lóc (nuôi) Thừa Thiên Huế 28500

Cá lóc (nuôi) Tiền Giang 28500

Cá lóc (nuôi) Trà Vinh 28500

Cá lóc (nuôi) Tuyên Quang 28500

Cá lóc (nuôi) Vĩnh Long 28500

Cá lóc (nuôi) Vĩnh Phúc 28500

Cá lóc (nuôi) Yên Bái 28500

Cá lóc (nuôi) Phú Yên 28500

Cá lóc (nuôi) Cần Thơ 28500

Cá lóc (nuôi) Đà Nẵng 28500

Cá lóc (nuôi) Hải Phòng 28500

Cá lóc (nuôi) Hà Nội 28500

Cá lóc (nuôi) TP HCM 28500

Giá cá lóc giống bao nhiêu tiền 1 con

Cá lóc giống giao động từ 370 vnđ đến 600 vnđ 1 con loại con giống từ 8-10 mm. Đối với cá lóc giống mua theo kg thì 1 kg cá lóc giống giá 260 – 290 vnđ/ 1kg cá lóc giống.

Mua cá lóc giống bán ở đâu

Việc mua cá lóc giống nói riêng và các loại cá khác rất quan trọng đối với bà con chăn nuôi. Bởi nếu mua nhầm những nơi kém uy tín sẽ cho ra cá thành phẩm không đạt chất lượng. Vậy mua cá lóc giống ở đâu ? Địa chỉ bán cá lóc giống ở Hà Nội, TP HCM..

Các trại cá lóc giống ở khu vực miền Bắc

Trại cá giống Quyết Trần

Địa chỉ: Cống Xuyên, Nghiêm Xuyên, Thường Tín, Hà Nội

SĐT: 0987 833 389

Trung tâm giống thủy sản Hà Nội

Địa chỉ: Xá Thanh Thùy, Huyện Thanh Oai, Hà Nội

SĐT: 024 3397 3133

Trại nguồn cá giống Hà Nội

Địa chỉ: 57 Lĩnh Nam, Hoàng Mai, Hà Nội

SĐT: 0961 682686

Cá giống Việt Bắc

Địa chỉ: Cầu Bản Cá, Chiềng An, TP Sơn La

SĐT: 091 2238 245

Các trại cá lóc giống tại khu vực miền Trung

Trại giống thủy sản nước ngọt Hòa Khương

Địa chỉ: xá Hòa Khương, huyện Hòa Vàng, Đà Nẵng

SĐT: 0905 5109 29

Trại cá giống Hai Hiến

Địa chỉ: Quốc lộ 1A, Quế Sơn, Quảng Nam

SĐT: 0368 669 809

Trại cá giống Thiên Thâm

Địa chỉ: Quảng Tân, Quảng Xương, Thanh Hóa

SĐT: 098 983 22 43

Các trại cá lóc giống tại khu vực miền Nam

Trại cá giống Trường Long

Địa chỉ: Đường Đồi Môn, Ấp 4 xã Xuân Hưng, huyện Xuân Lộc, Đồng Nai

SĐT: 0975 756 772

Trại cá giống Bình An

Địa chỉ: 778, DDT43 A, thị xã Dĩ An, Bình Dương

SĐT: 0251 383 1151

Cơ sở cá giống Minh Trang

Địa chỉ: 285, Quố lộ 1A, quận Cái Răng, Hưng Lợi, Ninh Kiều, Cần Thơ

SĐT: 0292 384  6482

5

/

5

(

3

bình chọn

)

Bạn đang xem bài viết Hướng Dẫn Phân Biệt Cá Lóc Đồng Tự Nhiên Và Cá Lóc Nuôi Tại Ao trên website Fcbarcelonavn.com. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!